Logo

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: Music có đáp án

Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: Music có đáp án, hỗ trợ các em rèn các kỹ năng như: Phonetics, Speaking, Vocabulary, Grammar, Reading, Writing.
2.2
13 lượt đánh giá

Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới Unit 3: Music có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây.

Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics and Speaking

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: 

A. audience     

B. biology     

C. idol     

D. fine

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/

Question 2: 

A. debut     

B. contest     

C. celebrity     

D. process

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 3: 

A. fan     

B. global     

C. platinum     

D. album

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 4: 

A. judge     

B. debut     

C. but     

D. number

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ju/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Question 5: 

A. global     

B. composer    

C. contest     

D. process

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɒ/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/

Question 6: 

A. release     

B. audience     

C. composer     

D. celebrity

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 7: 

A. process     

B. celebrity     

C. racing     

D. clip

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /k/ các đáp án còn lại phát âm là /s/

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 8: 

A. contest     

B. debut     

C. idol     

D. release

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 9: 

A. audience     

B. composer     

C. platinum     

D. absolute

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 10: 

A. biography    

B. phenomenon     

C. celebrity     

D. examinee

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 4, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 11: 

A. process    

B. album     

C. compose    

D. judgement

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 12: 

A. popular     

B. audience     

C. computer     

D. celebrate

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 13: 

A. panel     

B. succeed     

C. album     

D. contest

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 14: 

A. panel    

B. succeed     

C. album     

D. contest

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 15: 

A. debut     

B. global     

C. famous     

D. agree

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary and Grammar

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: Our principal _______ to Thailand several times.

A. was     

B. had been     

C. is     

D. has been

Đáp án: D

Giải thích: dựa vào mốc thời gian “several times” ta chia động từ ở thời hiện tại hoàn thành.

Dịch: Chủ tịch của chúng tôi đã đến Thái Lan vài lần.

Question 2: The students _______to be at school at 8 am

A. tell     

B. told     

C. have told     

D. were told

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc bị động của tell sb to do st => sb bt told to do st: được bảo làm gì

Dịch: Những học sinh này được yêu cầu đến trường vào 8h.

Question 3: Where’s that …………… dress that your boyfriend gave you?

A. lovely long pink silk     

B. lovely pink long silk

C. long pink silk lovely     

D. pink long lovely silk

Đáp án: A

Giải thích: công thức trật tự tính từ OpSASCOMPT (lovely: opinion – long: size – pink: colour – silk: material)

Dịch: Chiếc váy lụa dài màu hồng xinh đẹp bạn trai tặng cậu đâu rồi?

Question 4: - “Would you bother if I had a look at your paper?” - “……………”

A. You’re welcome     

B. Well, actually I’d rather you didn’t

C. That’s a good idea     

D. Oh, I didn’t realize that

Đáp án: B

Giải thích: trả lời câu hỏi đề nghị: would you bother if I Ved: cậu có phiền không nếu tôi...

Dịch:

- “Cậu có phiền không nếu tôi xem bài cậu?”

- “Ồ tốt nhất cậu đừng làm thế”.

Question 5: I am a big ________ of BTS. I listen to all of their songs.

A. fan     

B. leader     

C. view     

D. idol

Đáp án: A

Giải thích: be a big fan of sb: là người hâm mộ của ai

Dịch: Tôi là người hâm mộ lớn của BTS. Tôi nghe tất cả các bản nhạc của họ.

Question 6: What about ___________the piano this afternoon?

A. play     

B. playing     

C. to play.     

D. to playing

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc what about + Ving: hãy cùng... dùng khi gợi ý cùng làm gì

Dịch: Chúng ta cùng chơi piano chiều nay nhé?

Question 7: - “Would you mind lending me you bike?” – “ ……”

A. Yes. Here it is     

B. Not at all     

C. Great     

D. Yes, let’s

Đáp án: B

Giải thích: đáp lại câu would you mind Ving (bạn có phiền ...) là “not at all” (không hề phiền).

Dịch:

- “Cậu có phiền cho tôi mượn xe đạp được không?”

- “Ừ, không phiền”

Question 8: Their new song became an _________ smash hit.

A. global     

B. local     

C. natural     

D. dental

Đáp án: A

Giải thích: global smash hit: bản nhạc thành công nhất thế giới

Dịch: Bài hát mới của họ trở thành bản hit của thế giới.

Question 9: Psy’s dance in the song “Gangnam Style” has become a _________.

A. global     

B. local     

C. natural     

D. dental

Đáp án: D

Giải thích: phenomenon: hiện tượng

Dịch: Điệu nhảy của Psy trong bài hát “Phong cách Kangnam” đã trở thành một hiện tượng.

Question 10: If the machine _______, press this button.

A. stop     

B. stops     

C. would stop     

D. stopped

Đáp án: B

Giải thích: câu điều kiện loại 1, mệnh đề chính ở dạng mệnh lệnh thức.

Dịch: Nếu cái máy đó ngừng hoạt động, bấm nút này.

Question 11: Wow! What a _______ your sister is! I couldn't get off the phone!

A. talk     

B. talking     

C. talker     

D. talkative

Đáp án: D

Giải thích: what + a/an + adj + S V! Câu cảm thán.

Dịch: Ồ! Chị gái cậu nói thật nhiều! Tôi không thể buông điện thoại xuống.

Question 12: I’m interested __________listening to live concert.

A. on     

B. in     

C. for     

D. of

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc be interested in: thích làm gì

Dịch: Tôi thích nghe các buổi hoà nhạc trực tuyến.

Question 13: We wish _______ to buy his debut album next year.

A. go     

B. to go     

C. going     

D. shall go

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc wish to do st: muốn làm gì

Dịch: Chúng tôi muốn mua tuyển tập đầu tay của anh ấy năm học tới.

Question 14: ___________he is tired, he can’t work longer.

A. Because     

B. Even though     

C. Although     

D. Besides

Đáp án: A

Giải thích: ta thấy 2 vế câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả nên dùng because để nối.

Dịch: Bởi vì anh ấy mệt, nên anh ấy không thể làm việc thêm nữa.

Question 15: I enjoyed ________ my grandmother during my summer vacation.

A. seeing     

B. see     

C. to see     

D. to seeing

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc enjoy Ving: thích làm gì

Dịch: Tôi thích gặp bà tôi trong suốt kì nghỉ hè.

Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Reading

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Check out these sure signs of true music lovers. See how many of them you can relate to, and find out just how big of a music fan you actually are.

1. You Really Did Like that Band Before They Were Famous

A lot of people make this claim, but not everyone can back it up. You, on the other hand, have a copy of a CD the band actually burned themselves complete with hand-drawn art. You own a limited-edition T-shirt they sold when they were still playing dive bars in no-name towns. In fact, the drummer even crashed on your coach one night after he partied too hard, and the rest of the band left without him. You saw the group’s rise to fame coming, and no one can question that.

2. It’s Impossible to Answer the Question “What’s Your Favorite Album?”

Top five lists are one thing, but when people ask you to pick just one album as your all-time favorite … that’s ridiculous. With so much good music out there, it would be a disservice to the diverse history of music to decide on only one. That’s like asking a mother to choose her favorite child. You love them all for different reasons.

3. You Always Have Recommendations for Friends and Family

Being a huge music fan means you not only understand what you like, you also have an intuitive sense of what others will enjoy. It doesn’t matter if it’s your grandma, your college roommate, or your boss, you can introduce anyone to something fresh and exciting that will expand their appreciation of music. Everybody needs at least one friend like that.

4. Your Music Collection is Meticulously Organized

Big-time music fans can get a bit obsessive about cataloguing their music collections. Whether it’s physical albums or digital tracks, you’ve got a system that can’t be messed with. Maybe you organize it by genre and then alphabetize by band name. Perhaps you’ve created a hierarchy based on Billboard chart performance or a timeline following the year each album was released. You most likely own a massive external hard drive containing subfolders within subfolders filled with mp3s. Some may call you crazy, but when you love something, you take good care of it.

Question 1: There are 4 main signs to see if one person is a big music fan.

A. True     

B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nội dung bài

Dịch: Có 4 dấu hiệu chính cho thấy bạn là một fan hâm mộ âm nhạc cuồng nhiệt.

Question 2: If you like a music band a lot, you can pick out your most favourite song.

A. True     

B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “It’s Impossible to answer the question “What’s Your Favorite Album?””.

Dịch: Không thể trả lời câu “Tuyển tập bài hát ưa thích của bạn là gì?”

Question 3: Being a music fan enables you to recommend music for others.

A. True     

B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Being a huge music fan means you not only understand what you like, you also have an intuitive sense of what others will enjoy.”.

Dịch: Là một người hâm mộ âm nhạc có nghĩa là bạn không chỉ hiểu bạn thích gì, mà còn có thể phán đoán được kiểu âm nhạc mà người khác sẽ thích.

Question 4: Music fan love organizing their playlist.

A. True     

B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Big-time music fans can get a bit obsessive about cataloguing their music collections.”.

Dịch: Những người hâm mộ âm nhạc có thể sẽ hơi chú trọng việc sắp xếp bộ sưu tập âm nhạc của mình.

Question 5: Music fans only organize songs by genres.

A. True     

B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Maybe you organize it by genre and then alphabetize by band name.”.

Dịch: Có thể bạn sẽ sắp xếp nó theo thể loại, và sau đó xếp theo bảng chữ cái tên nhóm nhạc.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

A composer is someone who ________ (6) and directs original music used to produce various types of media entertainment. The scores written need ________ (7) technically correct in order to create flawless performances by choruses, musicians or instrumental ensembles. Sound recordings produced from the score vary ________ (8) style and may reflect the classical, country, folk, jazz, techno or pop genres. A composer's job is to help ________ (9) a story in a film, television story, play or video game without ________ (10) the viewer. The soundtrack they create must suit the project ________ (11) convey the appropriate mood and tone.

Successful composers are versatile with ________ (12) collaboration skills, allowing them ________ (13) on a variety of projects with producers and musicians from various backgrounds. They have extensive knowledge of the industry and a passion and talent ________ (14) creating sound recordings. Most composers are often skilled in playing one or multiple instruments and ________ (15) a good ear for music.

Question 6: A. write     

B. wrote     

C. writes     

D. writing

Đáp án: C

Giải thích: chủ ngữ số ít động từ số ít

Dịch: Một nhà soạn nhạc là người viết và chỉ đạo sản xuất bản gốc để phục vụ cho nhiều loại hình giải trí.

Question 7: 

A. to be     

B. be     

C. being     

D. is

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc need to V: cần…

Dịch: Các nốt nhạc được viết ra cần phải chính xác về kĩ thuật để tạo ra màn trình diễn không lỗi lầm…

Question 8: 

A. of     

B. on     

C. at     

D. in

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc vary in st: đa dạng trong cái gì

Dịch: Bản thu âm sản xuất ra từ bản nhạc đa dạng trong phong cách và phản ánh thể loại như cổ điển, đồng quê, dân ca,…

Question 9: 

A. tell     

B. say     

C. speak     

D. talk

Đáp án: D

Giải thích: tell a story: kể một câu chuyện

Dịch: Công việc của một nhà soạn nhạc là kể 1 câu chuyện trong 1 bộ phim, câu chuyện truyền hình, vở kịch hay trò chơi mà không làm lạc hướng người xem.

Question 10: 

A. distract     

B. distracted     

C. distracts     

D. distracting

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc “without + Ving”: mà không làm gì

Dịch: Công việc của một nhà soạn nhạc là kể 1 câu chuyện trong 1 bộ phim, câu chuyện truyền hình, vở kịch hay trò chơi mà không làm lạc hướng người xem.

Question 11: 

A. but     

B. or     

C. because     

D. and

Đáp án: D

Giải thích: and nối 2 nội dung song hành

Dịch: Nền nhạc họ tạo ra phải phù hợp với dụ án cũng như truyền tải thái độ và giọng điệu phù hợp.

Question 12: 

A. effective     

B. effect    

C. effects     

D. effectively

Đáp án: A

Giải thích: tính từ đứng trước danh từ

Dịch: Một nhạc sĩ thành công là người đa năng về kĩ năng hợp tác có hiệu quả…

Question 13: 

A. work     

B. working     

C. worked     

D. to work

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc allow sb to V: cho phép ai làm gì

Dịch: Một nhạc sĩ thành công là người đa năng về kĩ năng hợp tác có hiệu quả, điều này cho phép họ làm việc với nhiều dự án cùng các nhà sản xuất và soạn nhạc với xuất phát điểm đa dạng.

Question 14: 

A. in     

B. for     

C. with     

D. on

Đáp án: B

Giải thích: have talent for: có tài năng…

Dịch: Họ có hiểu biết sâu rộng, đam mê và tài năng cho việc tạo ra các bản phối.

Question 15: 

A. get     

B. come     

C. have     

D. make

Đáp án: C

Giải thích: cụm từ have a good ear for music: có gu âm nhạc…

Dịch: Hầu hết các nhà soạn nhạc đều điêu luyện trong sử dụng nhiều nhạc cụ và có khiếu âm nhạc.

Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Writing

Question 1: The winner/ be/ chosen/ a celebrity panel/ and/ home viewers.

A. The winner be chosen by a celebrity panel and home viewers.

B. The winner are chosen a celebrity panel and home viewers.

C. The winner will be chosen by a celebrity panel and home viewers.

D. The winner will be chosen a celebrity panel and home viewers.

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động thời tương lai đơn

Dịch: Người thắng cuộc sẽ được lựa chọn bởi 1 nhóm ban giám khảo và người xem truyền hình.

Question 2: Quan Ho/ singing/ be/ popular/ for/ about 8 centuries.

A. Quan Ho singing have been popular for about 8 centuries.

B. Quan Ho singing has been popular for about 8 centuries.

C. Quan Ho singing is popular for about 8 centuries.

D. Quan Ho singing will be popular for about 8 centuries.

Đáp án: B

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “for”

Dịch: Hát quan họ đã trở nên phổ biến trong khoảng 8 thế kỉ.

Question 3: They/ talk/ about/ young/ pop star/ now.

A. They are talking about a young pop star now.

B. They talk about a young pop star now.

C. They have been talking about a young pop star now.

D. They will talk about a young pop star now.

Đáp án: A

Giải thích: câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”

Dịch: lúc này họ đang bàn tán về 1 ngôi sao nhạc pop.

Question 4: In 1778, he went/ London/ study/ Benjamin West/ for/ four years.

A. In 1778, he went to London to study for Benjamin West for four years.

B. In 1778, he went to London study for Benjamin West for four years.

C. In 1778, he went to London study with Benjamin West for four years.

D. In 1778, he went to London to study with Benjamin West for four years.

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc: study with sb: học với ai, go to sw: đi đến đâu

Dịch: Vào năm 1778, ông ấy đến London học với Benjamin West trong vòng 4 năm.

Question 5: At that time, his parents/ never/ allow/ him/ play the drum.

A. At that time, his parents never allowed him play the drum.

B. At that time, his parents never allowed him to play the drum.

C. At that time, his parents never allowed him to playing the drum.

D. At that time, his parents never allowed him playing the drum.

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc allow sb to V: cho phép ai làm gì

Play + the + nhạc cụ: chơi nhạc cụ gì

Dịch: Hồi đó, bố mẹ anh ấy không bao giờ cho anh ấy chơi nhạc cụ.

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: He/ the/ place/ Idol/ won/ second/ contest/ in.

A. He won second place in the Idol contest.

B. He won the second place in Idol contest.

C. He won second in place the Idol contest.

D. He won place second in the Idol contest.

Đáp án: A

Giải thích: win second place: thắng giải nhì

Dịch: Anh ấy thắng giải nhì trong cuộc thi Thần tượng âm nhạc.

Question 7: The player/ of/ answer/ series/ general/ a knowledge/ will/ questions.

A. The player will answer a series questions of general knowledge.

B. The player will a series of answer general knowledge questions.

C. The player answer will a series of general knowledge questions.

D. The player will answer a series of general knowledge questions.

Đáp án: D

Giải thích: cụm từ a series of: một chuỗi

Dịch: Người chơi sẽ phải trả lời 1 chuỗi các câu hỏi về kiến thức chung.

Question 8: with/ the/ increases/ amount/ number/ The/ of/ of/ with/ prize-money/ questions.

A. The amount of prize-money increases with the number questions of.

B. The prize-money of amount increases with the number of questions.

C. The amount of prize-money increases with the number of questions.

D. The amount of prize-money increases the with number of questions.

Đáp án: C

Giải thích: the amount of + danh từ không đếm được

The number of + danh từ đếm được

Dịch: Sóp tiền thưởng sẽ tăng lên theo số câu hỏi.

Question 9: room/ crowded/ was/ with/ The/ audiences.

A. The room was crowded with audiences.

B. The room was with crowded audiences.

C. The room crowded was with audiences.

D. The crowded room was with audiences.

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ be crowded with: chật cứng

Dịch: Căn phòng chật cứng khán giả.

Question 10: An/ ways/ actress's/ unlike/ that/ life/ of/ is/ other/ in/ many/ women.

A. An actress's life in many ways unlike is that of other women.

B. An actress's that life is in many ways unlike of other women.

C. An actress's life is in many that of ways unlike other women.

D. An actress's life is in many ways unlike that of other women.

Đáp án: D

Giải thích: be unlike: không giống với

Dịch: Cuộc đời một diễn viên khác với phụ nữ bình thường ở nhiều điểm.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: How about booking tickets for the concert in advance?

A. Let’s booking tickets for the concert in advance.

B. Why not booking tickets for the concert in advance?

C. What about booking tickets for the concert in advance?

D. Shall we booking tickets for the concert in advance?

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc how about = what about + Ving: dùng để gợi ý

Dịch: Tại sao chúng ta không đặt vé cho buổi hoà nhạc trước?

Question 12: Johnny is simply blind to his own shortcomings.

A. He doesn’t know his own shortcomings.

B. He has talents for many things.

C. He doesn’t have any shortcomings

D. He is a good guy.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be blind to st: không nhận ra

Dịch: Johnny đơn thuần không thể nhận ra khuyết điểm của chính mình.

Question 13: Van Cao is the musician who wrote “Tien Quan Ca”.

A. Van Cao didn’t compose “Tien Quan Ca”.

B. “Tien Quan Ca” is Van Cao’s favourite song.

C. “Tien Quan Ca” was written by Van Cao.

D. Van Cao is listening to “Tien Quan Ca”.

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn

Dịch: Bài hát Tiến quân ca được viết bởi nhạc sũ Văn Cao.

Question 14: We couldn’t reach the house because the road was flooded.

A. Because of the flooded road, we couldn’t reach the house.

B. If there had been a flood, we couldn’t reach the house.

C. The house have been flooded.

D. The flood prevents us from reaching the house.

Đáp án: A

Giải thích: because of + N: bởi vì

Dịch: Chúng tôi không thể tiếp cận ngôi nhà vì con đường đã bị lụt.

Question 15: Beethoven’s music is so dedicating that many people love it.

A. Many people enjoy Beethoven’s dedicating music.

B. Beethoven’s music is too dedicating for many people to love.

C. No one like Beethoven’s music.

D. Beethoven’s music is not dedicating enough for many people.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be + so + adj + that + S V: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Âm nhạc của Beethoven thì quá uyển chuyển đến nỗi mà rất nhiều người yêu thích nó.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới Unit 3: Music chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết
2.2
13 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com