Logo

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 17 (Có đáp án) đầy đủ nhất

Tổng hợp 15 Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song có đáp án, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức đạt hiệu quả nhất. Chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
5.0
1 lượt đánh giá

Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây.

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song

Câu 1: Ba lực đồng phẳng, đồng quy tác dụng lên một vật rắn nằm cân bằng có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu lực 16 N không tác dụng vào vật nữa, thì hợp lực tác dụng lên nó là

    A. 16 N.

    B. 20 N.

    C. 15 N.

    D. 12 N.

Chọn A.

Vật rắn cân bằng nên các lực tác dụng lên vật triệt tiêu:

Bỏ lực 16N đi thì vật chịu lực là hợp lực của 2 lực 12N và 20N.

Theo (1), suy ra hợp lực của lực 12 N và 20 N là lực có chiều ngược chiều với chiều lực 16 N và có độ lớn bằng 16 N.

Câu 2: Một chất điểm ở trạng thái cân bằng khi gia tốc của nó

    A. không đổi.

    B. giảm dần.

    C. tăng dần.

    D. bằng 0.

Chọn D.

Chất điểm ở trạng thái cân bằng khi hợp lực tác dụng lên vật bằng 0. Do đó theo định luật II Niu-tơn, ta suy ra gia tốc a = 0.

Câu 3: Để xác định điều kiện cân bằng của chất điểm, người ta dựa vào định luật nào sau đây?

    A. Định luật I Niu-tơn.

    B. Định luật II Niu-tơn.

    C. Định luật III Niu-tơn.

    D. Tất cả đều đúng.

Chọn A.

Để xác định điều kiện cân bằng của chất điểm, người ta dựa vào định luật I Niu-tơn.

Câu 4: Một vật chịu tác dụng của hai lực F1→và F2→, lực F1→nằm ngang hướng sang phải có độ lớn 10 N. Để vật ở trạng thái cân bằng thì lực F2→ có đặc điểm là

    A. cùng giá, cùng chiều, có độ lớn 10 N.

    B. nằm ngang, hướng sang trái, có độ lớn 10 N.

    C. nằm ngang, hướng sang phải, có độ lớn 10 N.

    D. cùng giá, hướng sang trái, độ lớn 10 N.

Chọn D.

Để vật ở trạng thái cân bằng thì:

Do đó lực F2→ có đặc điểm là cùng giá, hướng sang trái, độ lớn 10 N.

Câu 5: Một cây cột đồng chất khối lượng m được giữ bởi hai sợi dây L1, L2 như hình 17.1. Phản lực của mặt đất tác dụng lên cột

    A. phụ thuộc vào lực căng các sợi dây nhưng không có thành phần nằm ngang.

    B. phụ thuộc vào lực căng các sợi dây và có thành phần nằm ngang cũng phụ thuộc vào hệ số ma sát giữa cột và đất.

    C. có một thành phần nằm ngang mà nó không phụ thuộc vào lực căng các sợi dây.

    D. không thể mô tả bằng các câu trên.

Chọn A.

Cây cột chịu tác dụng của 3 lực đồng phẳng được biểu diễn như hình 17.1a. Cột nằm cân bằng nên ta có:

Do đó phản lực của mặt đất tác dụng lên cột phụ thuộc vào lực căng các sợi dây nhưng không có thành phần nằm ngang.

Câu 6: Chọn phương án đúng

Muốn cho một vật đứng yên thì

    A. hợp lực của các lực đặt vào vật không đổi.

    B. hai lực đặt vào vật ngược chiều.

    C. các lực đặt vào vật phải đồng quy.

    D. hợp lực của các lực đặt vào vật bằng 0.

Chọn D.

Muốn cho một vật đứng yên thì hợp lực của các lực đặt vào vật bằng 0.

Câu 7: Đặc điểm của hệ ba lực cân bằng là

    A. có giá đồng phẳng, có hợp lực bằng 0.

    B. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực khác 0.

    C. có giá đồng quy, có hợp lực bằng 0.

    D. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực bằng 0.

Chọn D.

Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì :

- Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng qui.

- Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba:

F1→ + F2→ = -F3

Câu 8: Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây hợp với tường một góc α=30o. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 9,8 m/s2. Lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn

    A. 23 N.

    B. 22,6 N.

    C. 20 N.

    D. 19,6 N.

Chọn B.

Các lực tác dụng lên quả cầu được biểu diễn như hình vẽ:

Điều kiện cân bằng của quả cầu là:

R→ + T→ = P'→ = -P→

→ tan α = R/P

→ R = P.tanα = mgtanα = 4.9,8.tan30° = 22,6 N.

Áp dụng định luật III Niu-tơn, lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn là

R’ = R = 22,6 N.

Câu 9: Một thanh dài L, trọng lượng P, được treo nằm ngang vào tường như hình vẽ. Một trọng vật P1 treo ở đầu thanh. Dây treo làm với tường một góc α. Lực căng của dây bằng.

Chọn D.

Thanh chịu tác dụng của các lực được biểu diễn như hình vẽ.

Quy tắc mômen đối với trục quay qua A:

Câu 10: Một thanh đồng chất nằm cân bằng ở tư thế nằm ngang bởi hai sợi dây buộc vào hai đầu của nó như hình vẽ. Lực căng dây có độ lớn T1 = T2 = 10 N, góc θ = 37o. Trọng lượng của thanh bằng

    A. 10 N.

    B. 20 N.

    C. 12 N.

    D. 16 N.

Chọn C

mg = 2Tsinθ = 12 N.

Câu 11: Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc 45°. Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả tạ hình cầu có khối lượng 5 kg. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s2. Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng bao nhiêu ?

   A. 25 N

   B. 30 N

   C. 50 N

   D. 25√2 N

Chọn D.

Các lực tác dụng lên quả tạ được biểu diễn như hình.

Điều kiện cân bằng của quả tạ là:

R1→ + R2→ = P'→ = -P→

Do hai góc nghiêng đều là 45° nên ta có:

R1 = R2 = P.cos45° = 5.10.cos45° = 25√2 N.

Câu 12: Một vật chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng có độ lớn lần lượt là F1, F2, F3 với F1 = 2F2 như hình vẽ. Muốn cho vật được cân bằng thì giữa F1, F2, F3 phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây ?

   A. F3 = (√3/2) F1; F2 = F1/2

   B. F3 = F1/3; F2 = 2 F1

   C. F3 = 3 F1; F2 = 2 F1

   D. F3 = F1/3; F2 = F1/2

Chọn A.

Câu 13: Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang như hình. Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả tạ hình cầu có khối lượng 8 kg. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/ . Áp lực của quả cầu lên các mặt phẳng đỡ bằng

   A. 40N; 40√3 N

   B. 80N; 40√3 N

   C. 40N; 40√2 N

   D. 20N; 20√3 N

Chọn A.

Các lực tác dụng lên quả tạ được biểu diễn như hình

Điều kiện cân bằng của quả tạ là

R1→ + R2→ = P'→ = -P→

Do 30° + 60° = 90° → = 90°

→ R1 = Pcos30° = 8.10.cos30° = 40√3 N

→ R2 = Pcos60° = 8.10.cos60° = 40 N

Câu 14: Một giá treo được bố trí như hình vẽ: Thanh nhẹ AB tựa vài tường ở A, dây BC không dãn nằm ngang, tại B treo vật có khối lượng m. Biết góc α = 45°, độ lớn của phản lực do tường tác dụng lên thanh là 24N. Tìm khối lượng m và sức căng T của dây. Lấy g = 10m/s2.

   A. m = 1,69kg, T = 16,9N

   B. m = 2,29kg, T = 6,9N

   C. m = 1,97kg, T = 16,2N

   D. m = 4,69kg, T = 46,9N

Chọn A.

Các lực tác dụng lên thanh AB (tại B) như hình vẽ.

Điều kiện cân bằng: P→ + N→ + T→ = 0

Từ hệ thức lượng trong tam giác vuông thu được:

Vì α = 45° nên lực căng dây T = P = mg = 16,9N

Câu 15: Một quả cầu có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây hợp với mặt tường một góc α = 30°. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Hãy xác định lực căng của dây tác dụng lên quả cầu (hình vẽ). 

   A. 40 N

   B. 80 N

   C. 42,2 N

   D. 46,2 N

Chọn D.

Quả cầu chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực P→ ; phản lực N→ và lực căng T→ .

Khi quả cầu nằm cân bằng, không có ma sát, thì phương của dây treo đi qua tâm O của quả cầu.

P→ + N→ + T→ = 0→ hay P→ + N→ = -T→

⇔ P→ + N→ = T'→

Từ hình vẽ ta có:

Vì T = T’ nên lực căng của dây là T’ = 46,2N

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
Có thể bạn quan tâm
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com