Logo

Bộ 5 đề thi Hóa giữa học kì 2 lớp 9 năm 2021 - 2022 (có đáp án)

Tổng hợp Bộ 5 đề thi Hóa giữa học kì 2 lớp 9 năm 2021 - 2022 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia, giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm ôn luyện thi môn Hóa.
1.7
9 lượt đánh giá

Kì thi giữa học kì 2 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Hóa năm 2021 - 2022 (có đáp án) với nội dung được đánh giá có cấu trúc bám sát đề kiểm tra giữa kì 2 môn Hóa học, hỗ trợ các em nắm được nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi bộ đề tại đây.

Đề thi Hóa học lớp 9 giữa kì 2 năm 2021 - 2022 (Đề 1)

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1: Metan có nhiều trong

A. nước ao.                                

B. các mỏ (khí, dầu, than).

C. nước biển.                            

D. khí quyển.

Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?       

A. Metan.              

B. Axetilen.            

C. Etilen.                         

D. Etan.

Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:

A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.

B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.

C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.

D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:

A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

B. CH= CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br

C. nCH= CH2 → (-CH2-CH2-)n

D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là:

A. 2,24 lit              

B. 0,672 lit            

C. 0,224 lit.            

D. 0,112 lit

Câu 6: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ: 

A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.                           

B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.

C. C2H, C2H5OH, CaCO3.                              

D. C2H, C4H10, C2H5OH.

Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là:

A. CH4.          

B. C2H4.                

C. C2H2.                

D. C2H6.

Câu 8: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:

A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.          

B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.

C. một liên kết ba và một liên kết đôi.            

D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.

Câu 9: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:

A. CH4.                  

B. C2H4.            

C. C2H2.                

D. C6H6.

Câu 10: Khí metan phản ứng được với:

A. HCl, H2O.        

B. HCl, Cl2.          

C. Cl2, O2.              

D. O2, CO2

Câu 11: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là 

A. dung dịch brom.                      

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch axit clohidric.          

D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 .                        

B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.

C. CH4, C2H2, C6H6.                                      

D. CO2, CH4, C2H4O2.

Câu 13: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là 

A. CO, H2.                                                    

B. Cl2, CO2.

C. CO, CO2.                                                  

D. Cl2, CO.

Câu 14: Cho 21 gam   MgCO3 tác dụng với một   lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là 

A. 0,50 lít.                                                      

B. 0,25 lít.

C. 0,75 lít.                                                      

D. 0,15 lít.

Câu 15: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là 

A. chu kỳ 3, nhóm II.                

B. chu kỳ 3, nhóm III. 

C. chu kỳ 2, nhóm II.                

D. chu kỳ 2, nhóm III.

B. Tự luận: (7,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

a/ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.

b/ Đốt cháy axetilen.

c/ Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom.

d/ Trùng hợp etilen.

Câu 2: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc). 

Câu 3: (3,0 điểm) Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g. 

a/ Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom? 

b/ Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?

Đáp án chi tiết

Phần ITrắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

B

A

D

C

C

D

C

A

B

C

A

A

A

B

B

Câu 5. 

CH4 + 2O2CO2 + 2H2O

0,01                       0,01             mol

VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít.

Câu 6: 

Loại A, B, C do các chất NaHCO3; Na2CO3; CaCO3 đều là muối cabonat (thuộc loại hợp chất vô cơ).

Câu 11: 

Sử dụng một lượng dư dung dịch brom, khí etilen phản ứng bị giữ lại, còn metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.

C2H4 + Br2 → C2H4Br2.

Câu 13:

CO + CuO  Cu + CO2

H2 + CuO Cu + H2O

Câu 14:

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

0,25  →   0,5                    mol

Câu 15:

X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3;

Lớp ngoài cùng của X có 3 electron → X thuộc nhóm III.

Phần II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1: 

a/ CH4 + Cl2CH3Cl + HCl

b/ 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O

c/ CH ≡ CH + 2Br2 → Br2CH – CHBr2

d/ nCH= CH2( − CH2 − CH− )n

Câu 2: 

C2H4 + 3O22CO2+ 2H2O

0,25 → 0,75 mol

Câu 3:

a/ Khi cho hỗn hợp metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom chỉ có etilen phản ứng.

b/ 

Phương trình hóa học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,05 ← 0,05 mol

Khối lượng etilen: m = 0,05.28 = 1,4 gam.

Đề thi giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2021 - 2022 (Đề 2)

A – Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1:  Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là

A. S, P, N2, Cl.                                  

B. C, S, Br2, Cl2.

C. Cl2, H2, N2, O2.                              

D. Br2, Cl2, N2, O2.

Câu 2: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí ? 

A. Canxi.                                            

B. Silic.

C. Cacbon.                                          

D. Magie.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là 

A. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là kim loại mạnh.

B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.

C. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim mạnh.

D. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim yếu.

Câu 4: Chất hữu cơ nào sau đây, khi cháy tạo thành số mol khí CO2 nhỏ hơn số mol hơi nước ? 

A. CH4                                                 

B. C2H4

C. C2H2                                               

D. C6H6

Câu 5: Hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7 %. X là 

A. CH4.                                                

B. CH3Cl.

C. C2H4.                                              

D. C2H6.

Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom? 

A. CH4; C6H6.                                      

B. C2H4; CH4.

C. CH4; C2H4.                                      

D. C2H4; C2H2

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ? 

A. 300 lít.                                            

B. 280 lít.         

C. 240 lít.                                            

D. 120 lít.

Câu 8: Trong các hiđrocacbon sau khi đốt hiđrocacbon nào sinh ra nhiều muội than ? 

A. C2H6                                               

B. CH4

C. C2H4                                               

D. C6H6

Câu 9: Trong các loại than dưới đây, loại than trẻ nhất có hàm lượng cacbon thấp nhất là 

A. than gầy.                                        

B. than mỡ.

C. than non.                                        

D. than bùn.

Câu 10: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là 

A. CH4.                                                

B. C2H4.

C. C3H8.                                              

D. C2H6.

B – Phần II: Tự luận (7 điểm)

Câu 1 : (2,0 điểm) Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm C2H4; C2H2 vào lượng dư dung dịch Br2 thấy có 0,7 mol Br2 tham gia phản ứng. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (biết thể tích các khí đều đo ở đktc)

Câu 2 (2 điểm). Nêu phương pháp làm sạch khí C2H2 bị lẫn các khí CO­2 và SO2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).

Câu 3 (3 điểm): Khi đốt hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O

a) Trong A có chứa những nguyên tố nào?

b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Xác định công thức phân tử của A?

c) A có làm mất màu dung dịch brom không?

Đáp án chi tiết:

Phần A – Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

C

A

C

D

B

D

D

B

Câu 3:

Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron → X thuộc chu kỳ 2;

Lớp ngoài cùng của X có 7 electron → X thuộc nhóm VII;

X thuộc chu kì 2; nhóm VII nên là phi kim mạnh.

Câu 4:

CH4 + 2O2CO2 + 2H2O

      1           →         1           2        mol

Vậy đốt cháy metan thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước.

Câu 5: 

Đặt X có dạng CxHy

Theo bài ra, ta có:                                     

Trong 4 đáp án chỉ có C2H4 thỏa mãn.      

Câu 7. 

2C2H2 + 5O24CO2 + 2H2O

1 →   2,5     mol

→ Voxi = 2,5.22,4 = 56 lít

→ Vkhông khí = 56.5 = 280 lít.

Phần B – Tự luận

Câu 1:

Đặt số mol của C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y (mol);

Ta có: x + y = 0,5 (1)

Phương trình hóa học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

x →    x       mol

C2H2 +  2Br2 → C2H2Br4

y →      2y   mol

Từ các PTHH có: x + 2y = 0,7 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,3 và y = 0,2

Do các khí ở cùng điều kiện nên tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol;

Câu 2:

Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước vôi trong; dư.

Khí CO2; SO2 phản ứng bị giữ lại; khí C2H2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được C2H2 tinh khiết.

Phương trình hóa học:

CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Câu 3: 

a)

→ m= 3 – (mC + mH) = 3 – 2,4 – 0,6 = 0

→ A chỉ chứa 2 nguyên tố C và H

b) 

nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3

→ Công thức đơn giản nhất của A: (CH3)n 

M< 40 → 15n < 40 → n < 2,67 → n chỉ có thể là 1 hoặc 2

TH 1: n = 1 → Công thức phân tử của A là CH3 ( Loại)

TH 2: n = 2 → Công thức phân tử của A là C2H6 ( thỏa mãn)

c) C2H6 có công thức cấu tạo:

Phân tử chỉ chưa liên kết đơn nên không làm mất màu dung dịch brom.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Hóa năm 2021 - 2022 (Đề 3)

Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái 

A. Lỏng và khí.                

B. Rắn và lỏng.            

C. Rắn và khí.                

D. Rắn, lỏng, khí.

Câu 2: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa các chất hữu cơ? 

A. CH4, C2H6, CO2.          

B. C6H6, CH4, C2H5OH.        

C. CH4, C2H2, CO.        

D. C2H2, C2H6O, CaCO3.

Câu 3: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là 

A. IV, II, II.                 B. IV, III, I.                 

C. II, IV, I.                  D. IV, II, I.

Câu 4: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là 

A. Mạch vòng.                                                           

B. Mạch thẳng, mạch nhánh.

C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.                  

D. Mạch nhánh.

Câu 5Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là 

A. CH4.          

B. C2H6.        

C. C3H8.          

D. C2H4.

Câu 6Tính chất vật lí cơ bản của metan là 

A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.                  

B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.

C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.

D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. 

Câu 7Phản ứng đặc trưng của metan là 

A. Phản ứng cộng.                    

B. Phản ứng thế.    

 C. Phản ứng trùng hợp.            

D. Phản ứng cháy

Câu 8Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có 

A. Một liên kết đơn.                  

B. Một liên kết đôi.             

C. Hai liên kết đôi.                    

D. Một liên kết ba.

Câu 9: Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây? 

A. Phản ứng cháy với khí oxi.                    

B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng cộng với dung dịch brom.      

D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

Câu 10Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có đặc điểm 

A. Một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

B. Hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.

C. Hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

D. Ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

Câu 11Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

A. 16,0 gam.      

B. 20,0 gam.        

C. 26,0 gam.        

D. 32,0 gam.

Câu 12Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4?

A. Dung dịch brom.                    

B. Dung dịch phenolphtalein.             

C. Qùy tím.                              

D. Dung dịch bari clorua.

Câu 13Cho khí metan tác dụng với khí oxi theo phản ứng sau:

Tổng hệ số cân bằng trong phương trình hoá học là (biết hệ số cân bằng là các số nguyên tối giản)

A. 5.                    

B. 6.            

C. 7.            

D. 8.

Câu 13: 

CH4 + 2O2CO2 + 2H2O

Tổng hệ số cân bằng: 1 + 2 + 1 + 2 = 6.

Câu 14Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là 

A. metan.            

B. benzen.        

C. etilen.          

D. axetilen.

Câu 15Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có 

A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.                        

B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.

C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.                          

D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.

Câu 16Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon? 

A. C2H6, C4H10, C2H4.                

B. CH4, C2H2, C3H7Cl.  

C. C2H4, CH4, C2H5Cl.              

D. C2H6O, C3H8, C2H2.

Câu 17Phương trình hóa học điều chế nước Gia - ven là 

A. Cl2 + NaOH → NaCl + HClO                         

B. Cl2 + NaOH → NaClO + HCl

C. Cl2 + H2O → HCl + HClO                                 

D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 18Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu? 

A. CO.                  

B. CO2.                  

C. SO2.                  

D. NO.

Câu 19: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 5%. Khối lượng dung dịch brom tham gia phản ứng là 

A. 160 gam.                              

B. 1600 gam.            

C. 320 gam.                              

D. 3200 gam.

Câu 20: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là

A. metan.                                  

B. etilen.           

C. axetilen.                                

D. etan.

Câu 21: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là 

A. 2 : 1.                                    

B. 1 : 2.             

C. 1 : 3.                                      

D. 1 : 1.

Câu 22: Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là 

A. C2H2.                                    

B. C2H4.

C. C2H6.                                    

D. CH4.

Câu 23: Phân tử nào sau đây có cấu tạo là mạch vòng sáu cạnh đều, có ba liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi? 

A. Axetilen.                              

B. Propan.

C. Benzen.                                

D. Xiclohexan.

Câu 24: Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là 

A. 12,56 gam.                            

B. 15,70 gam.

C. 19,62 gam.                            

D. 23,80 gam.

Câu 25: Thành phần chính của khí đồng hành là 

A. C2H2.                                    

B. CH4.

C. C2H4.                                    

D. H2.

Câu 26: Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn 

A. thép tốt.                                

B. đá thạch anh.

C. kim cương.                            

D. đá hoa cương.

Câu 27: Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là 

A. than gầy.                              

B. than mỡ.

C. than non.                              

D. than bùn.

Câu 28: Chất làm mất màu dung dịch brom là 

A. CH4.                                      

B. CH= CH – CH3.

C. CH– CH3.                            

D. CH3 – CH2 – CH3.

Câu 29: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là 

A. metan.                                  

B. etan.           

C. etilen.                                    

D. axetilen.

Câu 30: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là 

A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro.

C. tham gia phản ứng trùng hợp.

D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.

Đáp án chi tiết:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

D

C

B

D

B

B

D

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

B

B

D

A

D

A

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

A

C

A

B

C

A

B

C

D

Câu 2:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO; CO2; muối cacbonat; axit cacbonic → chọn B.

Câu 5. 

Loại A do phân tử khối của CH4 là 16 đvC.

Loại C do phân tử khối của C3H8 là 44 đvC.

Loại D do phân tử khối của C2H4 là 28 đvC.

Câu 11:

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

0,1 → 0,2               mol

Khối lượng brom phản ứng: m = 0,2.160 = 32 gam.

Câu 12: 

Sử dụng dung dịch brom: C2H4 làm mất màu dung dịch brom còn CH4 thì không.

Câu 15:

Các hợp chất hữu cơ: CH4; C2H4; C2H5ONa

Các hợp chất vô cơ: CO2; Na2CO3.

Câu 19. 

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

0,5     → 0,5           mol

Khối lượng dung dịch brom 5% tham gia phản ứng là:

Câu 21. 

C2H2 2CO2 + H2O 

                               2          1        mol

Câu 22:

MX = 0,8125.32 = 26.

Vậy khí X là C2H2.

Câu 24: 

Do hiệu suất của phản ứng là 80% nên:

= 0,1.157.80% = 12,56 gam.

Câu 28:

CH= CH – CH3 có liên kết đôi, nên làm mất màu dung dịch brom.

Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 9 môn Hóa học năm 2021 - 2022 (Đề 4)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Axit làm quỳ tím hóa

A. Xanh         

B. đỏ         

C. Hồng         

D. Vàng

Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.

A. NaOH         

B. KOH        

C. Ca(OH)2        

D. Cu(OH)2

Câu 3: Muối nào sau đây không tan.

A. K2SO3         

B. Na2SO3         

C CuCl2        

D BaSO4

Câu 4: Axit nào sau đây dễ bay hơi.

A. H2SO3        

B. H2SO4        

C. HCl        

D. HNO3

Câu 5: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:

A. 6,4 g         

B 12,8 g         

C. 64 g         

D. 128 g

Câu 6: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:

A. 3.36 l        

B. 2.24 l         

C. 6.72 l        

D. 4.48 l

Phần tự luận

Câu 1. Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ)

Fe -(1)→ FeCl3 -(2)→ Fe(OH)3 -(3)→ Fe2O3 -(4)→ Fe2(SO4)3

Câu 2. (2đ) Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :

Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có:

Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)

a. Viết phương trình phản ứng hoá học

b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng

c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng

Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32

Đáp án chi tiết:

Trắc nghệm mỗi ý đúng    (0.5 điểm)

Câu 1. B

Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 2. D

Cu(OH)2 không tan trong nước.

Câu 3. D

BaSO4 kết tủa bền, không tan trong nước.

Câu 4. A

H2SO3 là axit yếu, không bền ở điều kiện thường

H2SO3 → H2O + CO2

Câu 5. A

mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.

Câu 6. A

→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.

Tự Luận

Câu 1. Mỗi PTHH đúng 0,5 đ

(1)   2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

(2)   FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(3)   2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

(4)   Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu 2.

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1)    (0.5 điểm)

+ Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2)    (0.5 điểm)

- Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl    (0.5 điểm)

BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl    (0.5 điểm)

- Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl    (0.5 điểm)

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaCl    (0.5 điểm)

Câu 3.

a. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2   (0.5 điểm)

b. Số mol của H2 là n = 4,48/22,4 = 0,2 mol    (0.5 điểm)

Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol    (0.5 điểm)

Khối lương Fe tham gia phả ứng là :

mFe = 0,2.56 = 11,2 gam    (0.5 điểm)

c. Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng là :

Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol    (0.5 điểm)

VH2SO4 = 200ml = 0,2 l

Nồng độ mol của H2SO4 là:

CM = 0,2/0,2 = 1 M    (0.5 điểm)

Đề thi Hóa giữa học kì 2 lớp 9 năm 2021 - 2022 (Đề 5)

Câu 1: (2.0 điểm)

a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.

b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.

Câu 2: (2.0 điểm)

Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:

a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH

b. Al, Fe, Cu

Câu 3: (1.0 điểm)

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl

Câu 4: (2.0 điểm)

Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: "Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường". Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này.

Câu 5: (3.0 điểm)

Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.

a. Viết phương trình xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.

c. Tính khối lượng kết tủa thu được

Đáp án chi tiết:

Câu 1

a. TCHH của axit:

- Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.   (0.25 điểm)

- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.   (0.25 điểm)

H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O

- Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước.   (0.25 điểm)

H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O

- Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro.   (0.25 điểm)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới.

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl   (0.25 điểm)

b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hiểm.   (0.75 điểm)

Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ không chấm điểm phần đó.

Câu 2 (2 điểm)

a. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

- Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử:

   + 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là HNO3 và HCl

   + Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH

   + Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là BaCl2

- Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào 2 mẫu HNO3 và HCl

   + Mẫu có kết tủa trắng là HCl

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

   + Mẫu không có hiện tượng gì là HNO3

b, Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng mẫu thử

   + Mẫu kim loại nào không tan là Cu.

   + Mẫu kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại: Al, Fe

Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 3

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2   (0.25 điểm)

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O   (0.25 điểm)

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2   (0.25 điểm)

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓   (0.25 điểm)

Câu 4 (2 điểm)

Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2 đề hấp thụ khí thải:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3↓ + H2O

Câu 5

a. Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O   (1 điểm)

b. nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol    (1 điểm)

Theo pt: nBa(OH)2 = nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

Vdd = 200ml = 0,2 l

CMBa(OH)2 = n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5 M

c. mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7g   (1 điểm)

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Hóa năm 2021 - 2022 (có đáp án) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
1.7
9 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com