Kì thi giữa học kì 1 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 5 đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2021 (Có đáp án) với nội dung được đánh giá có cấu trúc chung của đề thi giữa kì trên toàn quốc, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi môn Toán lớp 3 cùng nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm):
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số “hai trăm chín mươi lăm” được viết là:
A. 259
B. 592
C. 295
D. 952
Câu 2: 4cm gấp lên 7 lần được:
A. 28 cm
B. 35 cm
C. 42 cm
D. 49 cm
Câu 3: Mẹ có 24 gói bánh, mẹ cho Lan 1/4 số bánh. Số gói bánh mẹ còn lại là:
A. 24 gói bánh
B. 12 gói bánh
C. 18 gói bánh
D. 6 gói bánh
Câu 4: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 6dm là:
A. 36 dm
B. 24 dm
C. 42 dm
D. 54 dm
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
a, 382 + 132
b, 983 - 517
c, 48 x 7
d, 68 : 4
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X = 163 = 719
b, X - 273 = 544
c, X x 3 = 81
d, X : 7 = 15
Bài 3 (2 điểm): Tủ sách thư viện của một trường tiểu học có 7 giá sách. Mỗi giá có 45 quyển. Bạn Lan đã mượn ở thư viện 36 quyển sách và bạn Hà đã mượn ở thư viện 25 quyển sách. Hỏi tủ sách còn lại bao nhiêu quyển?
Bài 4 (2 điểm): Tính chu vi của hình chữ nhật biết chiều rộng của hình chữ nhật bằng với độ dài cạnh hình vuông có chu vi 24cm và chiều dài gấp 5 lần chiều rộng.
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
A | B | D | B |
Phần II: Tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 382 + 132 = 514
b, 983 - 517 = 466
c, 48 x 7 = 336
d, 68 : 4 = 17
Bài 2:
a, X + 163 = 719
X = 719 - 163
X = 628
b, X - 273 = 544
X = 544 + 273
X = 817
c, X x 3 = 81
X = 81 : 3 = 27
d, X : 7 = 15
X = 15 x 7
X = 105
Bài 3:
Số quyển sách có ở thư viện là:
45 x 7 = 315 (quyển sách)
Số sách Lan và Hà đã mượn ở thư viện là:
36 + 25 = 61 (quyển sách)
Thư viện còn lại số quyển sách là:
315 – 61 = 254 (quyển sách)
Đáp số: 254 quyển sách
Bài 4:
Độ dài cạnh hình vuông hay chiều rộng hình chữ nhật là:
24 : 4 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 x 5 = 30 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(30 + 6) x 2 = 72 (cm)
Đáp số: 72cm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số gồm ba trăm và năm đơn vị là
A. 350
B. 503
C. 530
D. 305
Câu 2. Điền vào chỗ trống: 2m 3 cm = … cm
A. 23
B. 32
C. 230
D. 203
Câu 3. Một giờ có 60 phút thì 1/4 giờ có:
A. 10 phút
B. 14 phút
C. 15 phút
D. 16 phút
Câu 4. Kết quả của phép tính 69 : 3 + 167
A. 190
B. 200
C. 189
D. 188
Câu 5. Ngày thứ nhất cửa hàng bán 56 lít dầu. Ngày thứ hai cửa hàng bán hơn ngày thứ nhất 26 lít dầu. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
A. 72 lít
B. 82 lít
C. 92 lít
D. 102 lít
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)Đặt tính rồi tính:
a. 45 x 8
b. 76 : 5
Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x :
a) 102 + x = 257
b) 500 – x = 100
Câu 3. (2 điểm) Cửa hàng có 27 kg gạo. Hôm sau nhập về số gạo gấp 6 lần số gạo có tại cửa hàng. Hỏi cửa hàng đã nhập về bao nhiêu kg gạo?
Câu 4. (2 điểm) Một phép chia có số chia là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, thương bằng 3 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Tìm số bị chia?
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
D | D | C | A | B | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x :
a) 102 + x = 257
x = 257 – 102
x = 155
b) 500 – x = 100
x = 500 – 100
x = 400
Câu 3. (2 điểm)
Cửa hàng đã nhập về số kg gạo là
27 x 6 = 162 (kg)
Đáp số: 162 kg gạo
Câu 4. (2 điểm)
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là: 11
Số chia là 11 thì số dư lớn nhất có thể là 10
Số bị chia là
11 x 3 + 10 = 43
Đáp số: 43
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm):
Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số 728 được đọc là:
A. Bảy trăm hai mươi tám
B. Bảy hai tám
C. Bảy mươi hai mươi tám
D. Bảy trăm và hai tám
Câu 2: Giảm 15kg đi 3 lần được:
A. 6 kg
B. 5 kg
C. 8 kg
D. 7 kg
Câu 3: Kết quả của phép tính 63 : 7 là:
A. 12
B. 11
C. 10
D. 9
Câu 4: Lớp 3A có 35 bạn học sinh, trong đó có 17 bạn học sinh nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu bạn học sinh nữ?
A. 15 học sinh
B. 18 học sinh
C. 23 học sinh
D. 25 học sinh
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
a, 22 x 3
b, 25 x 6
c, 78 : 3
d, 90 : 5
Bài 2 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a, 22cm + 78cm
b, 826cm - 449cm
c, 16dm x 7
d, 92dm : 4
Bài 3 (2 điểm): Khối 3 có 84 học sinh tham gia tập nhảy, trong đó có 1/6 số học sinh xếp thành vòng tròn, số còn lại xếp đều thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Bài 4 (2 điểm): Cho một hình chữ nhật có chiều dài 30cm. Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
A | B | D | B |
Phần II: Tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
a, 22 x 3 = 66
b, 25 x 6 = 150
c, 78 : 3 = 26
d, 90 : 5 = 18
Bài 2:
a, 22cm + 78cm = 100cm
b, 862cm – 449cm = 413cm
c, 16dm x 7 = 112dm
d, 92dm : 4 = 23dm
Bài 3:
Số học sinh xếp vòng tròn là:
84 : 6 = 14 (học sinh)
Số học sinh xếp thành hàng là:
84 – 14 = 70 (học sinh)
Mỗi hàng có số học sinh là:
70 : 5 = 14 (học sinh)
Đáp số: 14 học sinh
Bài 4:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
30 : 3 = 10 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(30 + 10) x 2 = 80 (cm)
Đáp số: 80cm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số 6 trong 206 có giá trị là
A. 6
B. 60
C. 600
D. 26
Câu 2. Giảm số 35 đi 5 lần ta được
A. 40
B. 30
C. 5
D. 7
Câu 3. y : 3 = 15. Vậy y là
A. 18
B. 12
C. 45
D. 30
Câu 4. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10 cm là
A. 35cm
B. 25 cm
C. 50 cm
D. 40 cm
Câu 5. 1m + 15 dm = ...
A. 16 dm
B. 25 dm
C. 15 dm
D . 15cm
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu góc vuông
A. 4
B. 3
C. 2
D. 6
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 156 + 272
b. 689 – 295
c. 436 x 2
d. 540 : 3
Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x :
a) 8 × x = 184
b) x : 5 = 156
Câu 3. (2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 60 lít dầu, số lít dầu bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
Câu 4. (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật.
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
A | D | C | C | B | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2. (1điểm) Tìm x :
a) 8 × x = 184
x = 184 : 8
x = 23
b) x : 5 = 156
x = 156 x 5
x = 780
Câu 3. (2 điểm)
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là
60 : 3= 20 (lít)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít dầu là
60 + 20 = 80 (lít)
Đáp số: 80 lít dầu
Câu 4. (2 điểm)
Chiều dài hình chữ nhật là
8 x 2 = 16 (m)
Chu vi hình chữ nhật là
(8 + 16) x 2 = 48 (m)
Đáp số: 48 m
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số gồm 9 trăm và 9 đơn vị là số:
A. 909
B. 99
C. 990
D. 999
Câu 2. Có bao nhiêu số tròn trăm lớn hơn 500
A. 2 số
B. 5 số
C. 3 số
D. 4 số
Câu 3. Bảng lớp hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 2m. Chu vi bảng là
A. 8m
B. 42 m
C. 6 m
D. 12 m
Câu 4. Số lớn là 54, số bé là 9. Vậy số lớn gấp số bé
A. 54 lần
B. 9 lần
C. 6 lần
D. 4 lần
Câu 5. Cho dãy số: 9; 12; 15;...; ...; ... Các số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
A. 18, 21, 24
B. 16, 17, 18
C. 17,19,21
D. 18, 20, 21
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 107 x 7
b. 290 x 3
c.639 : 3
d. 729 : 8
Câu 2. (1 điểm) Tìm x :
a. 231 - x = 105
b. x - 86 = 97
Câu 3. (2 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Câu 4. (2 điểm) Hai mảnh đất hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 8m. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
---|---|---|---|---|---|
A | D | D | C | A | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 2. (1 điểm) Tìm x :
a. 231 - x = 105
x = 231 – 105
x = 126
b. x – 86 = 97
x = 97 + 86
x = 183
Câu 3. (2 điểm)
Cửa hàng đã bán số bóng đèn là
91 : 7 = 13 (bóng đén)
Cửa hàng còn lại số bóng đèn là
91 – 13 = 78 (bóng đèn)
Đáp số: 78 bóng đèn
Câu 4. (2 điểm)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
(32 + 18) x 2 = 100 (m)
Vì hai mảnh đất có cùng chu vi nên chu vi mảnh đất hình vuông là 100m
Cạnh của mảnh đất hình vuông là
100 : 4 = 25 (m)
Đáp số: 25 m
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 5 đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2021 (Có đáp án) file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!