Kì thi cuối học kì 1 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 5 Đề thi cuối kì 1 Lớp 4 môn Toán 2020 Phần 1 (có đáp án) với nôi dung được biên soạn bám sát đề kiểm tra trên lớp của các em, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi môn Toán lớp 4 cùng nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi bộ đề tại đây.
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Trong các số 5 784; 6874 ; 6 784 ; 5748, số lớn nhất là:
A. 5785
B. 6 874
C. 6 784
D. 5 748
Câu 2: 5 tấn 8 kg = ……… kg ?
A. 580 kg
B. 5800 kg
C. 5008 kg
D. 58 kg
Câu 3: Trong các góc dưới đây, góc nào là góc tù:
A. Góc đỉnh A
B. Góc đỉnh B
C. Góc đỉnh C
D. Góc đỉnh D
Câu 4: Chọn đáp án đúng
Câu 5: Năm 2016 là thế kỉ thứ bao nhiêu?
A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI
Câu 6: Xếp các số sau: 2274 ; 1780; 2375 ; 1782 theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 2274, 1780, 2375, 1782
B. 1780, 2375, 1782, 2274
C.1780, 2274, 2375, 1782
D. 1780, 1782, 2274, 2375
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính.
a. 72356 + 9345
b. 3821 x 100
c. 2163 x 203
d. 2688 : 24
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất .
a). 2 x 134 x 5
b). 43 x 95 + 5 x 43
Câu 3: Tổng số tuổi của mẹ và con là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B C B D D D
Câu 1(2 điểm): Đặt tính và thực hiện tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Kết quả là:Phần II. Tự luận (7 điểm)
a. 81 701 b. 382100 c. 439089 d. 112
Câu 2(3 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất : Làm đúng mỗi phần cho 1,5đ
a. 2 x 134 x 5 = (2 x 5) x 134
= 10 x 134
= 1340
b. 43 x 95 + 5 x 43
= 43 x (95 + 5)
= 43 x 100 = 4300
Câu 3(2 điểm):
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
(57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)
Tuổi của con là:
(57 - 33) : 2 = 12(tuổi)
Hoặc: 45 – 33 = 12 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
14 m2 = ……..cm 2
A. 140 B. 1400 C. 14000 D. 140000
Câu 2: Viết số sau: Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi tư nghìn bảy trăm.
A. 213 624 700
B. 213 624 070
C. 21 362 470
D. 21 362 700
Câu 3: Số chia hết cho 9 là:
A. 2341 B. 1034 C. 240 D. 9810
Câu 4: Số chia hết cho cả 2,3,5 là:
A. 2346 B. 4510 C. 6219 D. 6360
Câu 5: Kết quả của phép tính nhẩm: 26 x 11= …….. là:
A. 260 B. 280 C. 286 D. 296
Câu 6: Chọ đáp án đúng
Trong hình vẽ bên:
A. Cạnh AB song song với cạnh DC
B. Cạnh AD song song với cạnh BC
C. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC
D. Cạnh AB vuông góc với cạnh DC
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 423 x 25
b) 7168 : 56
Câu 2: Một hồ cá có 156 con cá chép và cá rô. Tính số cá mỗi loại, biết rằng số các rô nhiều hơn số cá chép là 34 con.
Câu 3: Một cái sân vườn hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều rộng và chiều dài là 15m, chiều rộng là 10m. Tính diện tích của sân vườn đó.
Câu 4: Tính nhanh: 751 x 68 + 751 x 32
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B A D D C A
Câu 1 (2 điểm):Phần II. Tự luận (7 điểm)
Mỗi ý đúng được 1 điểm. Đặt tính và ra kết quả đúng như sau:
a. 10575
b. 128
Câu 2 (2 điểm):
Số cá chép trong hồ là
(156 -34) :2 = 61 (con)
Số cá rô trong hồ là
156 – 61 = 95 (con)
Đáp số: cá chép: 61 con, cá rô: 95 con.
Câu 3 (2 điểm):
Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là
15 x 2 = 30 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là
30 -10 = 20 (m)
Diện tích hình chữ nhật là
20 x 10 = 200 (m2)
Đáp số: 2s00 m2
Câu 4 (1 điểm):
751 x 68 + 751 x 32
= 751 x (68 +32)
= 751 x 100
= 75100.
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Trong các số 5 784; 6 874; 6 784; 6748 số lớn nhất là:
A. 5785 B. 6 784 C. 6 874 D. 6748
Câu 2: Số “hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là:
A. 23 910 B. 23 000 910 C. 23 0910 000 D. 2 300 910
Câu 3: 10 dm2 2cm2 = ......cm2
A. 1002 cm2 B. 102 cm2 C. 120 cm2 D. 1200 cm2
Câu 4: 357 tạ + 482 tạ =…… ?
A. 839 tạ B. 739 tạ C. 859 tạ D. 639 tạ
Câu 5: Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là:
A. 16m B. 16m2 C. 32 m D. 32m2
Câu 6: Cho hình vẽ. Cặp cạnh nào không vuông góc?
A. AB và AD.
B. BD và BC.
C. BA và BC.
D. DA và DC.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a. 186 954 + 247 436
b. 839 084 – 246 937
c. 428 × 39
d. 4935 : 44
Câu 2: Trung bình cộng tuổi mẹ và tuổi con là 27 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Câu 3: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5?
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C B A A B C
Câu 1:(3 điểm) Đặt tính rồi tính:Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 2:(3 điểm)
Tổng số tuổi của mẹ và con là
27 x 2 = 54 (tuổi)
Ta có sơ đồ
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
(54 + 28) : 2 = 41 (tuổi)
Tuổi của con là:
(54 - 28) : 2 = 13 (tuổi).
Hoặc: 41 – 28 = 13 (tuổi).
Hoặc: 54 – 41 = 13 (tuổi).
Đáp số: Mẹ: 41 tuổi; Con: 13 tuổi.
Câu 3:(1 điểm)
Số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 nên chữ số hàng đơn vị phải bằng 0
Số cần tìm là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nên chữ số hàng nghìn bằng 9, chữ số hàng chục bằng 8.
Số cần tìm là: 9580
►►Còn tiếp:............
►Tải trọn bộ 5 Đề thi Toán lớp 4 cuối học kì 1 2020 Phần 1 (có đáp án) được sưu tầm từ hệ thống đề thi, đề kiểm tra học kì các trường tiểu học trên toàn quốc tại đường link dưới đây.
Hy vọng Bộ 5 đề thi Toán lớp 4 cuối học kì 1 2020 sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 sắp tới.
►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.