Kì thi học kì 2 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ đề thi Hóa lớp 9 học kì 2 (có đáp án) năm học 2021 - 2022 mới nhất - Phần 1 giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi hóa học kì 2 lớp 9 cùng nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.
A – TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Khoanh tròn vào đầu chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng.
Câu 2: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
A. Giặt bằng giấm.
B. Giặt bằng nước.
C. Giặt bằng xà phòng
D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 3: Khí đất đèn có công thức phân tử là?
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. CaC2
Câu 4: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
A. Dùng quỳ tím và nước.
B. Khí cacbon đioxit và nước.
C. Kim loại natri và nước.
D. Phenolphtalein và nước.
Câu 5: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 6:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 7: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi
C. hai liên kết đôi.
D. một liên kết ba.
Câu 8: Số thứ tự chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
A.Số thứ tự của nguyên tố
B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số lớp electron.
B – TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9: Cho K, NaOH, K2O, CaCO3 lần lượt vào các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Có những phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu 10: Có 3 chất khí không màu là CH4 , C2H2 , CO2 đựng trong 3 lọ riêng biệt . Hãy nêu cách nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 11: Đốt cháy hết 32g khí CH4 trong không khí.
a, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
b, Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml
Câu 12: Hoàn thành chuỗi chuyển đổi sau bằng các PTHH.
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | C | A | B | A | D | D |
II. Tự luận (6 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 9 (2,5đ) | CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O 2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 2CH3COOH + K2O →2CH3COOK + H2O 2C2H5OH + 2K →2C2H5OK + H2 2CH3COOH + 2K →2CH3COOK + H2 | Mỗi câu xác định và viết PTHH đúng được 0,5 điểm |
Câu 10 (1,5 đ) | Đốt cháy mẫu thử nhận ra được CO2, Còn lại cho lần lượt lội qua dung dịch Brom nhận ra C2H2 làm mất mầu, còn lại là CH4 | Mỗi ý đúng 0,5 điểm |
Câu 11 (1 đ) | a/ PTHH: CH4 + 2O2→ 2H2O + CO2 b/ 1mol 2mol 1mol 2mol x y - nCO2 = 2mol => VCO2 = 2.22,4 = 44,8lit - nO2 = 2nCH4 = 4mol V.O2 = 89,6lit Vậy V.không khí = 89,6.5 = 448lit m.KK = 448.000 x 1,3 = 582.400g |
(0,5 đ)
(0,5 đ)
|
Câu 12 (1 đ) | Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm C + O2→CO2 CO2 + CaO →CaCO3 CaCO3 →CO2 + CaO CO2 + NaOH →NaHCO3 | Mỗi câu đúng được 0,25 điểm |
Tổng |
| 6đ |
Câu 1: (1,5 điểm) Viết 3 phương trình phản ứng điều chế glucozo.
Câu 2: (1,5 điểm) Để xác minh đường gluocozo (thường có trong nước tiểu của người bệnh đái đường) người ta chọn thuốc thử nào? Viết phương trình hóa học để minh họa.
Câu 3: (2 điểm) Khi đốt cháy cùng số mol các khí: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tính tỉ lệ theo thể tích của khí oxi cần dùng để đốt cháy mỗi chất (đo cùng điều kiện).
Câu 4: (2,5 điểm) Xà phòng hóa hoàn toàn 964,2g một loại chất béo thuộc dạng (RCOO)3C3H5, cần vừa đủa 130g NaOH. Tính khối lượng muối của axit hữu cơ thu được (cho H=1, C=12, O=16, Na=23).
Câu 5: (2,5 điểm) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra khổi dung dịch cân lại thấy nặng thêm 0,8g. Khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là bao nhiêu gam (Cu=64, Fe=56)?
Câu 1:
Từ saccarozo: C12H22O11 + H2O H2SO4→ 2C6H12O6
Từ tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O H2SO4→ nC6H12O6
Từ xenlulozo: (C6H10O5)n + nH2O H2SO4→ nC6H12O6
Câu 2:
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Ag2O + C6H12O6 NH3→ C6H12O7 + 2Ag
Câu 3:
CH4 + 2O2 to→ CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 to→ 2CO2 + 2H2O
C3H4 + 4O2 to→ 3CO2 + 2H2O
C4H4 + 5O2 to→ 4CO2 + 2H2O
Tỉ lệ thể tích oxi cần dùng lần lượt: 2:3:4:5.
Câu 4:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH to→ C3H5(OH)3 + 3RCOONa
Dùng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng chất béo + khối lượng NaOH = Khối lượng C3H5(OH)3 + khối lượng muối của axit hữu cơ.
=> Khối lượng muối = 964,2 + 130 – 99,67 = 994,5 gam.
Câu 5:
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Theo phương trình cứ 56 gam Fe tan vào dung dịch thì có 64 gam Cu tách ra khỏi dung dịch. Thanh Fe tăng khối lượng nên khối lượng dung dịch phải giảm đi đúng bằng khối lượng thanh Fe tăng lên.
Vậy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam → khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu 0,8 gam.
Phần: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Dãy các chất làm mất màu dung dịch nước brom là
A. C2H2, C6H6, CH4
B. C2H2, CH4, C2H4
C. C2H2, C2H4
D. C2H2, H2, CH4
Câu 2: Dẫn 0,56 lít khí etilen (đktc) vào 200ml dung dịch Br2 0,2M.
Hiện tượng quan sát được là
A. màu dung dịch Br2 không đổi
B. màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu
C. màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu
D. màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu
Câu 3: Cặp chất nào sau đây tồn tại được trong cùng một dung dịch?
A. K2CO3 và HCl
B. NaNO3 và KHCO3
C. K2CO3 và Ca(OH)2
D. KHCO3 và NaOH
Câu 4: Cho axetilen vào bình dung dịch brom dư. Khối lượng bình tăng lên a gam, a là khối lượng của
A. dung dịch brom
B. khối lượng brom
C. axetilen
D. brom và khí axetilen
Câu 5: Dãy các chất phản ứng với dung dịch NaOH là
A. CH3COOH, (C6H10O5)n
B. CH3COOC2H5, C2H5OH
C. CH3COOH, C6H12O6
D. CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 6: Cho natri tác dụng với rượu etylic, chất tạo thành là
A. H2, CH3CH2ONa
B. H2, NaOH
C. NaOH, H2O
D. CH3CH2ONa, NaOH
Câu 7: Một loại rượu etylic có độ rượu 15°, thể tích C2H5OH chứa trong 1 lít rượu đó là
A. 850 ml
B. 150 ml
C. 300 ml
D. 450 ml
Câu 8: Chỉ dùng dung dịch iot và dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy của dãy nào sau đây?
A. axit axetic, glucozo, saccarozo
B. xenlulozo, rượu etylic, saccarozo
C. hồ tinh bột, rượu etylic, glucozo
D. benzene, rượu etylic, glucozo
Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: (2 điểm) Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
1. Trùng hợp etilen.
2. Axit axetic tác dụng với magie.
3. Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
4. Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác
Câu 10: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) biểu diễn những chuyển hóa sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CH3COOH
Câu 11: (2 điểm) Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí axetilen và metan vào dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 1,3g.
1. Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
2. Xác định thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
(cho O=16, C=12, H=1).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | C | C | D | A | B | C |
Câu 1: C
Phân tử của chúng có liên kết ba và liên kết đôi.
Câu 2: B
nC2H4 = 0, 025 mol ; nBr2 = 0,04 lớn hơn số mol C2H4.
Nên còn màu da cam của dung dịch brom chỉ nhạt đi, không mất màu hẳn.
Câu 3: C
NaNO3 không tác dụng với KHCO3.
Câu 4: C
Dung dịch brom dư đã tác dụng và giữ hết axetilen.
Câu 5: D
C2H5OH, ( C6H10O5 )n không phản ứng với dung dịch NaOH.
Câu 6:A
2C2H5OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2
Câu 7: B
Thể tích C2H5OH = 1000.0,15 = 150 ml.
Câu 8: C
Dùng dung dịch iot nhận ra được hồ tinh bột. dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được rượu etylic và glucozo.
Câu 9:
1. Trùng hợp etilen: nCH2=CH2 to, xt, p→ (-CH2-CH2-)n
2. Axit axetic tác dụng với magie: 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
3. Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic:
C2H5OH + O2 men giấm→ CH3COOH + H2O
4. Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác.
CH3COOH + C2H5OH to, xt⇋ CH3COOC2H5 + H2O
Câu 10:
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) biểu diễn những chuyển hóa sau:
4FeS2 + 11O2 to→ 8SO2 + 2Fe2O3
2SO2 + O2 to, xt⇋ 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4+ 2CH3COONa → 2CH3COOH + Na2SO4
Câu 11:
Dung dịch brom (dư) nên khối lượng dung dịch tăng bằng khối lượng C2H2 bị giữ lại tức bằng 1,3 gam.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
nC2H2 = 1,3/26 = 0,05 mol. Suy ra nBr2 = 0,05 x 2 = 0,1 mol.
Khối lượng brom tham gia phản ứng: 0,1 x 189 = 18 (gam).
Thành phần % về thể tích của C2H2 là 50%.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ đề thi Hóa lớp 9 học kì 2 (có đáp án) năm học 2021 - 2022 mới nhất - Phần 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.