Chúng tôi xin giới thiệu bộ 15 bài tập trắc nghiệm Sinh 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn có đáp án, được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp chọn lọc hay nhất. Mời các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo dưới đây.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về giun tròn là sai?
A. Bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức.
B. Phần lớn sống kí sinh.
C. Tiết diện ngang cơ thể tròn.
D. Ruột phân nhánh.
Câu 2: Đặc điểm của giun tròn khác với giun dẹp là
A. Cơ thể đa bào
B. Sống kí sinh
C. Ấu trùng phát triển qua nhiều vật trung gian
D. Có hậu môn
Câu 3: Giun tròn chủ yếu sống
A. Tự do
B. Sống bám
C. Tự dưỡng như thực vật
D. Kí sinh
Câu 4: Giun tròn chủ yếu sống
A. Tự do
B. Sống bám
C. Tự dưỡng như thực vật
D. Kí sinh
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không có ở các đại diện của ngành Giun tròn?
A. Sống trong đất ẩm, nước hoặc kí sinh trong cơ thể các động vật, thực vật và người.
B. Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức.
C. Phân biệt đầu - đuôi, lưng - bụng.
D. Cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn.
Câu 6: Vai trò của lớp cuticun đối với giun tròn là
A. Giúp thẩm thấu chất dinh dưỡng.
B. Tạo ra vỏ ngoài trơn nhẵn.
C. Tăng khả năng trao đổi khí.
D. Bảo vệ giun tròn khỏi sự tiêu huỷ của các dịch tiêu hoá.
Câu 7: Có bao nhiêu biện pháp phòng chống giun kí sinh trong cơ thể người trong số những biện pháp dưới đây?
Số ý đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 8: Giun kim xâm nhập vào cơ thể người qua con đường
A. Đường tiêu hóa
B. Qua da
C. Đường hô hấp
D. Qua máu
Câu 9: Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em?
A. Đi chân đất.
B. Ngoáy mũi.
C. Cắn móng tay và mút ngón tay.
D. Xoắn và giật tóc.
Câu 10: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các giun tròn?
A. Phần lớn sống kí sinh.
B. Ruột phân nhánh.
C. Tiết diện ngang cơ thể tròn.
D. Bắt đầu có khoang cơ thể chính thức.
Câu 11: Trong các đặc điểm sau, đâu là điểm khác nhau giữa sán lá gan và giun đũa?
A. Sự phát triển của các cơ quan cảm giác.
B. Tiết diện ngang cơ thể.
C. Đời sống.
D. Con đường lây nhiễm.
Câu 12: Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao?
A. Nhà tiêu, hố xí… chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán.
B. Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa khiến ruồi, muỗi phát triển làm phát tán bệnh giun.
C. Ý thức vệ sinh cộng đồng còn thấp (ăn rau sống, tưới rau bằng phân tươi…).
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 13: Loài giun nào gây ra bệnh chân voi ở người?
A. Giun móc câu.
B. Giun chỉ.
C. Giun đũa.
D. Giun kim.
Câu 14: Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?
A. Đỉa, giun đất.
B. Giun kim, giun đũa.
C. Giun đỏ, vắt.
D. Lươn, sá sùng.
Câu 15: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người
A. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng
B. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt
C. Gây ngứa ở hậu môn
D. Ý A và B đúng
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: D
Câu 7: A
Câu 8: A
Câu 9: C
Câu 10: B
Câu 11:B
Câu 12: D
Câu 13: B
Câu 14: B
Câu 15: D
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành Giun tròn (có đáp án) file PDF hoàn toàn miễn phí!