Nội dung hướng dẫn giải Bài 17: Thế giới động vật và thực vật xung quanh em được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa môn Tự nhiên xã hội lớp 3 chương trình mới (VNEN). Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn TN&XH lớp 3.
1. Quan sát và thực hiện hoạt động
a) Quan sát hình 1:
b) Lấy các thẻ chữ viết: động vật, thực vật và các thẻ chữ viết tên các con vật, tên cây có trong hình 1 ở góc học tập.
c) Đặt 2 thẻ chữ viết “Động vật”, “Thực vật” thành 2 nhóm.
d) Đọc kĩ các thẻ chữ viết tên các cây hoặc tên con vật có trong hình rồi đặt vào nhóm thẻ viết thực vật hoặc động vật cho phù hợp.
Trả lời:
Ví dụ:
Quan sát bức tranh trên ta phân các thẻ thành hai nhóm động vật và thực vật như sau:
- Động vật gồm: con sóc, con hươu cao cổ, con bò, con voi, con sư tử, con báo, con ếch, con cá, con vịt, con chim diều hâu, con ong
- Thực vật gồm: cây bưởi, cây hoa hồng, cây mướp, cây hoa sen, cây ngô, cây dừa, cây xương rồng...
2. Quan sát, hình thành bảng và trả lời
a. Quan sát hình 2
b. Hoàn thành bảng
Cây mít | Cây nhãn | Cây khoai môn | Cây .... | Cây .... | Cây .... | Cây .... | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Rễ | |||||||
Thân | |||||||
Lá | |||||||
Hoa | |||||||
Qủa |
- Điền tên cây có trong hình vào chỗ chấm (....) trong bảng
- Đánh dấu X vào các ô phù hợp trong bảng tên bộ phận mà mỗi cây có.
c. Lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi:
- Các cây trong hình có đặc điểm gì giống nhau (Các bộ phận bên ngoài của cây)?
- Các cây trong hình có đặc điểm gì khác nhau (hình dạng, kích thước)?
Trả lời:
b. Hoàn thành bảng
Cây mít | Cây nhãn | Cây khoai môn | cây đu đủ | cây mía | cây chuối | cây bèo | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Rễ | X | X | X | X | X | X | X |
Thân | X | X | X | X | X | X | X |
Lá | X | X | X | X | X | X | X |
Hoa | X | X | X | X | X | ||
Qủa | X | X | X | X | X |
c. Trả lời câu hỏi:
- Các cây trong hình có điểm giống nhau là đều có các bộ phận như rễ, thân, lá.
- Các cây trong hình có điểm khác nhau là cây thì có kích thước to, cây thì có kích thước nhỏ, cây cao, cây thấp...
3. Quan sát, hoàn thành bảng và trả lời
a. Quan sát hình 3 (SGK Tự nhiên và xã hội tập 2 trang 4,5)
b. Hoàn thành bảng
Con cá | con hổ | con ong | con .... | con .... | con .... | con .... | con .... | con .... | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đầu | |||||||||
Mình | |||||||||
Cơ quan di chuyển |
- Điền tiếp tên các con vật vào chỗ (....) trong bảng
- Đánh dấu X vào ô phù hợp trong bảng tên bộ phận mà mỗi con vật có.
c. Lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi:
- Các con vật trong hình có đặc điểm gì giống nhau (Các phần của cơ thể)?
- Các con vật trong hình có đặc điểm gì khác nhau (hình dạng, độ lớn...)?
Trả lời:
b. Hoàn thành bảng
Con cá | con hổ | con ong | con đà điểu | con nai | con vịt | con chuồn chuồn | con bò sữa | con chim cánh cụt | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đầu | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
Mình | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
Cơ quan di chuyển | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
c. Lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi:
- Các con vật trong hình có đặc điểm giống nhau là đều có các bộ phận đầu, mình và cơ quan di chuyển
- Các con vật trong hình có đặc điểm khác nhau là mỗi loài có một hình dạng, kích thước khác nhau, con lớn, con bé, con sống dưới nước, con sống trên cạn, con bay trên bầu trời....
4. Đọc và trả lời:
a) Đọc đoạn văn sau:
Thế giới thực vật và động vật quanh ta
Xung quanh chúng ta có rất nhiều cây. Chúng có hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn … khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
b) Trả lời câu hỏi:
- Mỗi cây thường có những bộ phận gì?
- Cơ thể động vật gồm có mấy phần? Kể tên các phần?
Trả lời:
- Mỗi cây thường có những bộ phận: rễ, thân, lá, hoa và quả
- Cơ thể động vật gồm có 3 phần. Đó là các phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
1. Lần lượt hỏi và trả lời:
a. Kể tên một loài cây bạn thích. Hãy nói tên các bộ phận bên ngoài của loài cây đó.
b. Kể tên một loài vật mà bạn thích. Hãy nói tên các phần cơ thể của loài vật đó.
c. Kể tên một vài việc em đã làm để chăm sóc, bảo vệ cây và con vật?
Trả lời:
a. Tên một loài cây em thích là cây vải. Tên các bộ phận bên ngoài của cây vải là: rễ, thân, lá, hoa và quả.
b. Tên một loài vật mà em thích là con thỏ. Tên các phần cơ thể của con thỏ là: đầu, thân và cơ quan di chuyển (chân)
c. Một vài việc em đã làm để chăm sóc, bảo vệ cây và con vật là:
- Đối với cây vải, em tưới nước cho cây, bắt sâu cho cây lúc cây còn nhỏ, nhổ cỏ dưới gốc cây, bón một ít phân lân cho cây phát triển tốt.
- Đối với con thỏ, em cho thỏ uống nước, ăn cà rốt và một số loại lá cây, vệ sinh sạch sẽ chỗ ở cho thỏ....
2. Quan sát và sắp xếp các thẻ chữ:
a. Quan sát hình 4, 5:
b. Ghép các thẻ chữ sau vào ô cho phù hợp: đầu mình, cơ quan di chuyển, vỏ, hạt, thịt quả, hoa, thân, rễ, lá.
Trả lời:
3. Thực hiện hoạt động:
Nói tên, kể lại hình dáng, đặc điểm của một loài cây hoặc một loài vật mà em đã quan sát được?
Trả lời:
Tên con vật/ loại cây | Các bộ phận | Đặc điểm, hình dạng |
---|---|---|
Cây bàng | rễ, thân, lá, hoa, quả | cây cao và to, tán cây tỏa ra như chiếc ô. |
Cây hoa mười giờ | rễ, thân, lá, hoa | cây thấp và bé |
con ong | đầu, thân, cơ quan di chuyển | thân hình nhỏ, màu nâu và vàng, bay trên các cây hoa |
con chim chích chòe | đầu, thân, cơ quan di chuyển | thân hình nhỏ, màu xám, đang bắt sâu trên các tán lá. |
Thực hiện chăm sóc và bảo vệ một số loài cây, loài vật nơi em sống:
a) Đối với cây: tưới cây, nhổ cỏ, …
b) Đối với con vật: cho ăn, uống, dọn vệ sinh, …
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 VNEN Bài 17: Thế giới động vật và thực vật xung quanh em file PDF hoàn toàn miễn phí.