Mời các bạn cùng tham khảo ngay nội dung lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập thuộc bài số 15 trong sách giáo khoa sinh học lớp 12 chi tiết nhất.
CÁCH GIẢI BÀI TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Phép lai một cặp tính trạng đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li, trội không hoàn toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết giới tính
* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2.
Đề bài cho biết TT là trội, lặn hay trung gian hoặc gen qui định TT (gen đa hiệu, tương tác giữa các gen không alen, TT đa gen...) và KH của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề (xác định F1 hay F2), ta suy nhanh ra KG của P. Từ đó viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH của F1 hay F2.
Ví dụ tỉ lệ KH 3:1 (trội hoàn toàn), 1:1 (lai phân tích), 1:2:1 (trội không hoàn toàn), 9:7 (tương tác gen không alen)...
....
Các bạn tải miễn phí file đính kèm để xem full nội dung:
Tổng hợp lời giải cụ thể cho bài 15 bài tập chương 1 và chương 2 sinh học 12 dành cho các em học sinh lớp 12 tham khảo giúp ôn tập là rèn luyện kiến thức Sinh học 12 tốt nhất.
Dưới đây là nội dung câu hỏi và lời giải đầy đủ cho từng bài tập theo từng trang của sách giáo khoa sinh 12, mời các bạn đón xem.
Dưới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:
3' …TATGGGXATGTAATGGGX… 5'
a) Hãy xác định trình tự nuclêôtit của:
- Mạch bổ sung với mạch nói trên.
- mARN được phiên mã từ mạch trên.
b) Có bao nhiêu côđon trong mARN?
c) Liệt kê các bộ ba đối mã với các côđon đó.
Lời giải:
Mạch khuôn (mạch có nghĩa) của gen:
3' …TATGGGXATGTAATGGGX… 5'
a) Mạch bổ sung: 5'…ATAXXXGTAXATTAXXXG…3'
mARN: 5'…AUAXXXGUAXAUUAXXXG…3'
b) Có 18 : 3 = 6 côđon trên mARN
c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi côđon: UAU, GGG, XAU, GUA, AUG, GGX.
Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các côđon nào trong mARN mã hoá glixin?
b) Có bao nhiêu côđon mã hoá lizin? Đối với mỗi côđon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung.
c) Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?
Lời giải:
Từ bảng mã di truyền
a) Các côđon GGU,GGX,GGA,GGG trong mARN đều mã hoá glixin.
b) Có hai côđon mã hoá lizin.
- Các côđon trên mARN: AAA, AAG.
- Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX.
c) Côđon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi pôlipeptit.
Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau:
- G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A -
- X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T -
Mạch nào là mạch mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó (5' → 3' hay 3' → 5').
Lời giải:
Đoạn chuỗi pôlipeptit :Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg
mARN 5' AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3'
ADN mạch khuôn 3' TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5'
Mạch bổ sung 5' AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3'
Một đoạn pôlipeptit gồm các amin sau:…Val-Trp-Lys-Pro…
Biết rằng các axit amin được mã hoá bởi các bộ ba sau:
Val: GUU; Trp: UGG; Lys: AAG; Pro: XXA.
a) Bao nhiêu côđon mã hoá cho đoạn pôlipeptit đó?
b) Viết trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN.
Lời giải:
a) Bốn côđon cần cho việc đặt các axit amin Val-Trp-Lys-Pro vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp.
b) Trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN là GUU UUG AAG XXA.
Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
5'…XAUAAGAAUXUUGX…3'
a) Viết trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.
b) Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên.
c) Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho nuclêôtit thứ 3 là U của mARN được thay bằng G:
5'…XAG*AAGAAUXUUGX… 3'
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
d) Cho rằng việc bổ sung thêm một nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho G được thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:
5' …XAUG*AAGAAUXUUGX… 3'
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích.
Lời giải:
a) a. Mạch ADN khuôn : 3' …GTA TTX TTA GAA XG… 5'
b) His – Lys – Asn – Leu
c) 5' …XAG* AAG AAU XUU GX… 3'
Trình tự axit amin: Gln – Lys – Asn – Leu
d) 5' …XAU G*AG GAA UXU UGX… 3'
Trình tự axit amin: His – Glu – Glu – Ser – Cys
e) Loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn lên prôtêin được dịch mã, vì ở phần c: đột biến thay thế U bằng G* ở côđon thứ nhất XAU thành XAG*, nên chỉ ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (côđon mã hoá His thành côđon mã hoá Glu), còn ở phần d: đột biến thêm một nuclêôtit vào đầu côđon thứ hai, nên từ vị trí này, khung đọc dịch bị thay đổi (tất cả các côđon từ vị trí thêm thay đổi làm tất cả axit amin từ đó cũng thay đổi).
Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n=10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loại này?
Lời giải:
Bộ NST của loài: 2n = 10 → n = 5
Số lượng thể ba đơn (2n + 1) là: 5
Số lượng thể ba kép (2n + 1 + 1) là: 10
Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường.
Lời giải:
Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n + 1, cây bình thường là 2n. Như vậy, theo để ra ta có sơ đồ lai:
P: 2n + 1 x 2n
Gp: n; n + 1 n
F1: 2n ; 2n + 1
Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể ba (2n + 1) và 50% số cây con là lưỡng bội (2n).
Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24.
a) Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?
b) Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẻ, dạng nào là đa bội chẵn?
c) Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Lời giải:
Theo đề bài ta có số lượng NST của loài 2n = 24 → n = 12. Vì vậy, ta có:
a) Số lượng NST được dự đoán ở:
- Thể đơn bội n = 1 x 12 = 12.
- Thể tam bội 3n = 3 x 12 = 36.
- Thể tứ bội 4n = 4 x 12 = 48.
b) Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bội lẻ, tứ bội là đa bội chẵn.
c) Cơ chế hình thành:
- Thể tam bội: trong giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc → tạo giao tử 2n. Khi thụ tinh giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường n tạo thành hợp tử 3n.
- Thể tứ bội có thể hình thành nhờ:
+ Nguyên phân: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST đã tự nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội 4n.
+ Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.
Thụ tinh: 2n + 2n → 4n.
Những phân tích di truyền tế bào học cho biết, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối trồng tam bội. Ở những loài này, alen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
a) Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai sau:
♀ Aaaa x ♂ Aaaa
♀ AAaa x ♂ AAaa
b) Hãy cho biết một số đặc điểm quan trọng khác nhau giữa chuối rừng và chuối trồng.
c) Giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện loài chuối trồng.
Lời giải:
a)
* Phép lai 1
P: ♀ Aaaa x ♂ Aaaa
Gp: (1/2Aa , 1/2aa) ; (1/2Aa , 1/2aa)
F1:
Tỉ lệ phân li kiểu gen : 1Aaaa :2 Aaaa : 1aaaa
Tỉ lệ phân li kiểu hình : 3 cao : 1 thấp
* Phép lai 2
P : Aaaa x Aaaa
Gp: ( 1/6 AA, 4/6 Aa , 1/6aa) ; ( 1/6 AA, 4/6 Aa , 1/6aa)
F1:
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 : 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Tỉ lệ phân li kiểu hình: 35 cao : 1 thấp
b) Một số đặc điểm khác nhau của chuối rừng và chuối nhà
Đặc điểm | Chuối rừng | Chuối nhà |
---|---|---|
Lượng ADN | Bình thường | Cao |
Tổng hợp chất hữu cơ | Bình thường | Mạnh |
Tế bào | Bình thường | To |
Cơ quan sinh dưỡng | Bình thường | To |
Phát triển | Bình thường | Khoẻ |
Khả năng sinh giao tử | Bình thường → có hạt | Không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt |
c) Cho rằng chuối nhà bắt nguồn từ chuối rừng: Trong những trường hợp đặc biệt, khi chuối rừng phân li giao tử, các cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân tạo nên các giao tử 2n. Trong thụ tinh, giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường n tạo nên hợp tử 3n. Nhưng cây chuối tam hợp này có quả to, ngọt và không hạt đã được con người giữ lại trồng và nhân lên bằng sinh sản sinh dưỡng để tạo chuối nhà như ngày nay.
Dưới đây là danh sách các bài tập chương 2 thuộc bài 15 sinh học lớp 12. Để xem nội dung câu hỏi và lời giải từng bài, mời bạn tải miễn phí file đính kèm:
Trên đây là nội dung trình bày lý thuyết cũng như đáp án giải bài tập sách giáo khoa sinh học lớp 12 bài 15 có file tải định dạng doc và pdf miễn phí. Các bạn hãy chia sẻ ngay nội dung hữu ích này cho bạn bè và người thân cùng tham khảo nhé.