Logo

Giải Vật lý lớp 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng SGK (Đầy đủ)

Giải Vật lý lớp 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng SGK (Đầy đủ) trang 12, 13 hướng dẫn giải bài tập chi tiết, dễ hiểu. Giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức trọng tâm của bài học.
5.0
1 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải bài tập Bài 3 Vật lý 6: Đo thể tích chất lỏng từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm biên soạn và chia sẻ đến các em phương pháp giải các dạng bài tập có trong Chương 1: Cơ học hay và dễ hiểu nhất, dễ dàng ứng dụng giải các bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.

Tóm tắt lý thuyết Bài 3: Đo thể tích chất lỏng

Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).

Lưu ý về đơn vị đo thể tích: ngoài mét khối người ta còn dùng các đơn vị khác để đo thể tích như đềximét khối (dm3), xentimét khối (cm3), mililít (ml)

Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong.

Lưu ý về đo thể tích của chất lỏng:

  • Một số dụng cụ thông dụng dùng để đo thể tích của chất lỏng như ca đong, can, chai, lọ có ghi sắn dung tích (thường dùng để đong xăng dầu, nước mắm...), bình chia độ (thường dùng để đo thể tích trong phòng thí nghiệm).
  • Để đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ được nhanh và chính xác, ta cần tuân thủ các quy tắc sau: ước lượng thể tích cần đo; chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp; đặt bình chia độ thẳng đứng; đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
  • Đối với các ca đong hoặc các chai, lọ có ghi sẵn dung tích chỉ có một độ chia nên ĐCNN của chúng chính bằng GHĐ của chúng.

Giải bài tập SGK trang 12, 13: Đo thể tích chất lỏng

Câu 1 (Trang 12 SGK Vật lý 6)

Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:

1 m3 = (1)...... dm3 = (2)..............cm3.

lm3 = (3)........lít =(4)..........ml =(5)............cc.

Đáp án:

(1): 1000 dm3; (2): 1000000 cm3;

(3): 1000 lít; (4): 1000000 ml;

(5): 1000000 cc.

Câu 2 (Trang 12 Vật lý lớp 6 SGK)

Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.

Đáp án:

Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít;

Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;

Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

Câu 3 (Trang 12 sách giáo khoa lớp 6 Vật lý)

Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?

Đáp án:

Chai (hoặc lọ, ca, bình...) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla 1 lít, chai lavi (lavie) nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít,...; bơm tiêm, xilanh,...

Câu 4 (Trang 12 Vật lý 6 sách giáo khoa)

Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (H.3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.

Đáp án:

 

GHĐ

ĐCNN

Bình a

100 ml

2 ml

Bình b

250 ml

50 ml

Bình c

300 ml

50 ml

Lưu ý: Nhiều bình chia độ dùng trong phòng thí nghiệm (ví dụ các bình chụp ở hình 3.2 SGK), vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó (chẳng hạn, binh a là vạch 10 ml).

Câu 5 (Trang 13 SGK Vật lý lớp 6 Bài 3)

Điền vào chỗ trống của câu sau:

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ........

Đáp án:

Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.

Câu 6 (Trang 13 SGK Vật lý lớp 6 Bài 3)

Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?

Đáp án:

b) Đặt thẳng đứng.

Câu 7 (Trang 13 SGK Vật lý lớp 6 Bài 3 Chương 2)

Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo?

Đáp án:

b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.

Câu 8 (Trang 13 Sách giáo khoa Vật lý lớp 6 bài 3)

Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5.

Rút ra kết luận.

Đáp án:

a) 70 cm3; b) 50 cm3; c) 40 cm3;

Câu 9 (Trang 13 Vật lý 6 sách giáo khoa)

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trog các câu sau:

  • ngang
  • gần nhất
  • thẳng đứng
  • thể tích
  • GHĐ
  • ĐCNN

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:

a) Ước lượng (1)....... cần đo.

b) Chọn bình chia độ có (2)......... và có (3)....... thích hợp.

c) Đặt bình chia độ (4)...............

d) Đặt mắt nhìn (5)..... với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)............. với mực chất lỏng.

Đáp án:

(1) – thể tích; (2) – GHĐ;

(3) – ĐCNN; (4) – thẳng đứng;

(5) – ngang; (6) – gần nhất.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Vật lý 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com