Logo

Soạn Hóa Lớp 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử dầy đủ nhất

Hướng dẫn soạn Hóa 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử dầy đủ nhất bao gồm tổng hợp lý thuyết trọng tâm, lời giải chi tiết các bài tập, câu hỏi ôn tập cuối bài. Hỗ trợ các em ôn luyện hiệu đạt hiệu quả.
5.0
0 lượt đánh giá

Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập hóa, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn giải Hóa Lớp 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử dầy đủ nhất, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây.

Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử

Bài tập:

Bài 1 (trang 82 SGK Hóa 10): 

Cho phản ứng sau:

A. 2HgO  2Hg + O2.

B. CaCO CaO + CO2.

C. 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O.

D. 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O.

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Những phản ứng theo đề bài cho, phản ứng oxi hóa – khử là : A.

2HgO  2Hg + O2.

Hg2+ + 2e → Hg0

2O2- → O2 + 4e

Còn các phản ứng khác không phải là phản ứng oxi hóa khử

Bài 2 (trang 82 SGK Hóa 10): 

Cho các phản ứng sau:

A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.

B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.

C. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O.

D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.

Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Phản ứng NH3 không đóng vai trò chất khử.

D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4.

Do N không thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng.

Bài 3 (trang 83 SGK Hóa 10): 

Trong số các phản ứng sau:

A. HNO3 + NaOH → NaNO3+ H2O.

B. N2O5 + H2O → 2HNO3.

C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O.

D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Trong các phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Bài 4 (trang 83 SGK Hóa 10): 

Trong phản ứng 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò gì?

A. Chỉ là chất oxi hóa.

B. Chỉ là chất khử.

C. Là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất khử.

D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải chi tiết:

NO2 đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử: C đúng

►Còn tiếp:.......................

►►►Tải trọn bộ hướng dẫn soạn Hóa 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử từ chúng tôi tại đường link cuối bài.

Lý thuyết tổng hợp:

I. Phản ứng oxi hóa - khử

   Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

       - Chất khử (chất bị oxh) là chất nhường electron

       - Chất oxh (chất bị khử) là chất thu electron.

       - Quá trình oxh (sự oxh) là quá trình nhường electron.

       - Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu electron.

    Ví dụ:

    Quá trình thay đổi số oxi hóa: 

    Fe0 → Fe2+ + 2e

    - Số oxi hóa của sắt tăng từ 0 đến +2. Nguyên tử sắt là chất khử. Sự làm tăng số oxi hóa của sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

    - Nguyên tử sắt nhường electron, là chất khử. Sự nhường electron của nguyên tử sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt.

    Cu2+ + 2e → Cu

    - Số oxi hóa của đồng giảm từ +2 xuống 0. Ion đồng là chất oxi hóa. Sự làm giảm số oxi hóa của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

    - Ion đồng nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

    ⇒ Phản ứng của sắt với dung dịch đồng sunfat cũng là phản ứng oxi hóa - khử vì tồn tại đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

II. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử

    Bước 1: Xác định số oxh của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử.

    Bước 2: Viết quá trình oxh và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

    Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.

    Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành PTHH.

    Ví dụ: Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử sau:

    NH3 + Cl2 → N2 + HCl

    Bước 1:

    Số oxh của N tăng từ -3 lên 0: Chất khử.

    Số oxh của Cl giảm từ 0 xuống -1: Chất oxh.

    Bước 2:

    Quá trình oxi hóa :

    Quá trình khử:

    Bước 3:

    Quá trình oxi hóa:

    Bước 4: Viết PTHH

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử

    - Phản ứng oxi hóa - khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiên nhiên:

    Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hàng loạt quá trình sinh học khác đều có cơ sở là các phản ứng oxi hóa - khử.

    - Ngoài ra: Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin và trong ăcquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự khử.

    Hàng loạt quá trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học, ... đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa - khử.

File tải trọn bộ hướng dẫn soạn Hóa 10 Bài 17: Phản ứng oxi hóa - khử:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►►►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết
5.0
0 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com