Sau bài học các em sẽ nắm được đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số chất khí. Từ đó vận dụng giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng trong cuộc sống hàng ngày có liên quan.
Giải bài 1 trang 177 SGK Hoá 12
Có thể dùng nước vôi trong để phân biệt hai khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ?
Lời giải:
Không thể phân biệt được vì cả hai đều có phản ứng tạo kết tủa với Ca(OH)2 làm dung dịch vẩn đục
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Giải bài 2 Hoá 12 SGK trang 177
Có 2 bình riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Dẫn hai khí lần lượt lội qua dung dịch nước brom nếu khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là SO2. Còn khí kia dẫn vào bình đựng nước vôi trong nếu thấy kết tủa làm nước vôi trong vẩn đục là CO2
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Giải bài 3 SGK Hoá 12 trang 177
Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào ?
A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3
B. Na2CO3, Na2S
C. Na2S, Na2CO3, Na3PO4
D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3 , Na3PO4, Na2SO3
Lời giải:
Đáp án A
Cho dd H2SO4 loãng lần lượt vào 5 lọ đựng 5 dd:
+ Lọ nào có khí không màu không mùi là Na2CO3
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑
+ Lọ nào có khí mùi trứng thối là Na2S.
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑(mùi thối)
+ Lọ nào có khí không màu mùi xốc là Na2SO3
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑ (mùi hắc)
+ 2 lọ còn lại không hiện tượng
⇒ Nhận biết được 3 dd là Na2CO3, Na2S, Na2SO3
I. Nguyên tắc chung
Có thể dựa vào tính chất vật lý hoăc tính chất hóa học đặc trưng của nó như màu, mùi, khả năng tạo kết tủa với các chất khác.
II. Nhận biết một số chất khí
1. Nhận biết khí CO2
- Không màu, không mùi nặng hơn không khí, ít tan trong nước, làm đục nước vôi trong
- Khi thêm Ca(OH)2 dư/ Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
2. Nhận biết khí SO2
- Không màu, nặng hơn không khí, có mùi hắc, gây ngạt và độc, làm đục nước vôi trong giống CO2
- Làm nhạt màu dung dịch nước brom hoặc dung dịch iot.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
SO2 + I2 + 2H2O → 2HI + H2SO4
3. Nhận biết khí Clo
- Màu vàng lục, mùi hắc, độc, ít tan trong nước
- Nhận biết bằng giấy tẩm KI và hồ tinh bột. Do phản ứng tạo ra I2 gặp hồ tinh bột tạo màu xanh tím.
Cl2 + KI → 2KCl + I2 (làm xanh tinh bột)
4. Nhận biết khí NO2
- Màu nâu đỏ, độc, ít tan trong nước. Có thể nhận biết qua màu nâu đỏ khi nồng độ NO2 đủ lớn.
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
5. Nhận biết khí H2S
- Không màu, mùi trứng thối, độc.
- Tạo muối sunfua kết tủa có màu với nhiều dung dịch muối
Cu2+ + H2S → CuS + 2H+
Pb2+ + H2S → PbS + 2H+
6. Nhận biết khí NH3
- Không màu, tan nhiều trong nước, mùi khai đặc trưng.
- Làm xanh quỳ tím ẩm
BẢNG TỔNG HỢP NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Hóa 12 bài 41: Nhận biết một số chất khí SGK trang 177 file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!