Sau bài học các em sẽ được nghiên cứu về tính chất vật lý, tính chất hóa học và các kiến thức liên quan đến Etilen. Từ đó vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống có liên quan.
Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:
a) CH3 – CH3.
b) CH2 = CH2.
c) CH2 = CH – CH = CH2.
Lời giải:
a) CH3 – CH3 có 1 liên kết đơn C – C.
b) CH2 = CH2 có 1 liên kết đôi: C = C.
c) CH2 = CH – CH = CH2 có 2 liên kết đôi: C = C
1 liên kết đơn: C – C.
Điền các từ thích hợp "có" hoặc "không" vào các cột sau
Có liên kết đôi | Làm mất màu dung dịch brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
Metan | ||||
Etilen |
Lời giải:
Có liên kết đôi | Làm mất màu dung dịch brom | Phản ứng trùng hợp | Tác dụng với oxi | |
Metan | Không | Không | Không | Có |
Etilen | Có 1 liên kết đôi | Có | Có | Có |
Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.
Lời giải:
Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành đibrometan là chất lỏng ở lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải:
a) Phương trình phản ứng cháy etien:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.
Theo pt nO2 = 3. nC2H4 = 0,2 x 3 = 0,6 mol.
VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít.
b) Thể tích không khí =
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Trong phân tử etilen mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử H, hai hóa trị còn lại dùng để liên kết hai nguyên tử cacbon với nhau.
Etilen có công thức cấu tạo:
Như vậy, trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
Chú ý: Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Hình 1: Mô hình phân tử etilen dạng rỗng và dạng đặc.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với oxi:
Khi đốt khí etilen cháy tạo thành khí CO2, hơi nước và tỏa nhiều nhiệt.
Phương trình hóa học:
Nhận xét: Khi đốt cháy khí etilen thu được số mol CO2 bằng số mol nước.
2. Tác dụng với dung dịch brom
Hình 2: Minh họa thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch brom.
Phương trình hóa học:
Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
Nhận xét:
– Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom.
– Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp etilen có thể tham gia phản ứng cộng với Cl2, H2, HBr…
– Các chất có liên kết đôi như etilen dễ tham gia phản ứng cộng.
3. Các phân tử etilen kết hợp với nhau
Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác) các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là poli etilen (PE).
Phương trình hóa học:
Chú ý:
- Phản ứng trên là phản ứng trùng hợp.
- Poli etilen là chất không tan trong nước, không độc, là nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.
IV. ỨNG DỤNG
– Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC)…
– Etilen dùng kích thích quả mau chín.
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Hóa 9 Bài 37: Etilen SGK trang 119 file PDF hoàn toàn miễn phí!