Sau bài học các em sẽ được nghiên cứu về tính chất vật lý, tính chất hóa học và các kiến thức liên quan đến một số loại oxit và axit. Từ đó vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống có liên quan.
Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với:
a) Nước.
b) Axit clohidric.
c) Natri hiđroxit?
Viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
a) Những oxit tác dụng với nước: SO2, Na2O, CO2.
b) Những oxit tác dụng với dung dịch HCl: CuO, Na2O.
c) Những oxit tác dụng với dung dịch NaOH: CO2, SO2
Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng:
a) Phản ứng hóa hợp? Viết phương trình hóa học.
b) Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.
1) H2O.
2) CuO.
3) Na2O.
4) CO2.
5) P2O5.
c) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO2, Na2O, H2O
Lời giải:
a) Cả 5 oxit đã cho có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp. Viết các phương trình hóa học
2H2 + O2
2Cu + O2
4Na + O2
4P + 5O2
C + O2
b) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO2.
Cu(OH)2
2Cu + O2
CaCO3
2Ca + O2
c) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO2, Na2O, H2O
2NaNO2
4Na + O2
Ca(HCO3)2
2H2 + O2
Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 và SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Lời giải:
Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo chất không tan CaCO3 và CaSO3 còn lại khí CO không tác dụng thoát ra.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric:
a) Axit sunfuric tác dựng với đồng (II) oxit.
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Giải thích cho câu trả lời.
Lời giải:
a) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O (1)
b) Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O (2)
Giả sử cần điều chế a mol CuSO4
Theo pt(1) nH2SO4 = nCuSO4 = a mol
Theo pt (2) nH2SO4 = 2.nCuSO4 = 2a mol
Do đó để tiết kiệm ta nên theo phản ứng (1) (phương pháp a) thì lượng axit H2SO4 sử dụng ít hơn ở phản ứng (2).
Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình phản ứng hóa học (ghi điều kiện của phản ứng, nếu có).
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
1) S + O2
2) 2 SO2 + O2
3) SO2 + Na2 O → Na2SO3
4) SO3 + H2O → H2SO4
5) 2H2SO4 (đ) + Cu
6) SO2 + H2O → H2SO3
7) H2SO3 + 2 NaOH → Na2SO3 + 2H2O
8) Na2SO3 + 2HCl → 2 NaCl + SO2 ↑ + H2O
9) H2SO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + 2H2O
10) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2 NaCl
I. Sơ đồ thể hiện tính chất chung của oxit
II. Sơ đồ thể hiện tính chất chung của axit
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Hóa 9 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit SGK trang 21 file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!