Logo

Giải Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Chân trời sáng tạo

Giải Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Chân trời sáng tạo (CTST) chi tiết, dễ hiểu nhất, giúp các em học sinh hiểu và tiếp thu bài giảng đạt hiệu quả.
5.0
2 lượt đánh giá

Hướng dẫn trả lời các bài tập, câu hỏi trang 155, 156, 157, 158 Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bộ sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo chính xác nhất, mời các em học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết dưới đây.

Câu hỏi trang 155 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 MĐ

Quá trình sống của loài bướm trong hình bên trải qua nhiều giai đoạn: giai đoạn trứng, giai đoạn sâu, giai đoạn kén, giai đoạn bướm trưởng thành. Đó là những giai đoạn sinh trưởng và phát triển của bướm. Sinh trưởng và phát triển là gì? Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển như thế nào?

Lời giải chi tiết:

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phần hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.

Câu hỏi trang 155 SGK TN&XH 7 CTST tập 1

1. Quan sát Hình 34.1, em hãy nhận xét sự thay đổi về kích thước, hình thái và các cơ quan của cây hoa hướng dương.

Lời giải chi tiết:

Cây càng trường thành hệ rễ, lá, thân cây càng phát triển về cấu trúc và kích thước. Đến thời điểm thích hợp cơ quan sinh sản của cây (Hoa) sẽ được tạo ra giúp cây duy trì nòi giống.

Câu hỏi trang 156 SGK TN&XH 7 CTST tập 1

2. Quan sát Hình 34.2 và cho biết dấu hiệu sự sinh trưởng, sự phát triển của gà.

 3. Hãy cho biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Phương pháp giải:

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phần hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.

Lời giải chi tiết:

2.

- Dấu hiệu của sự sinh trưởng: sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể từ trứng đến gà con và gà trưởng thành.

- Dấu hiệu của sự phát triển: Cơ thể phân hóa, hoàn thiện đầy đủ các chức năng, như cánh to rộng, hoàn thiện lông và mào, có khả năng sinh sản.

3.

Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.

Câu hỏi trang 156 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 LT

Nhận biết sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau đây:

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi trang 156 SGK TN&XH 7 CTST tập 1

4. Quan sát Hình 34.3 và cho biết mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên có ở đâu trên cơ thể thực vật.

Phương pháp giải:

Quan sát hình sau, đọc và ghi nhớ các chú thích:

Lời giải chi tiết:

- Mô phân sinh đỉnh nằm vị trí đỉnh của thân và rễ.

- Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân.

Câu hỏi trang 157 SGK TN&XH 7 CTST tập 1

5. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên có vai trò gì đối với sự sinh trưởng của cây?

Phương pháp giải:

Quan sát hình sau, đọc và ghi nhớ các chú thích:

Lời giải chi tiết:

- Mô phân sinh đỉnh có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ.

- Mô phân sinh bên có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành.

Câu hỏi trang 157 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 LT

Hãy kể tên một số loại cây có mô phân sinh bên.

Phương pháp giải:

+ Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.

Lời giải chi tiết:

- Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.

Câu hỏi trang 157 SGK TN&XH 7 CTST tập 1

6. Quan sát Hình 34.4, hãy kể tên các giai đoạn trong vòng đời của cây cam và xác định các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam.

Lời giải chi tiết:

- Các giai đoạn trong vòng đời của cây cam: Hạt, cây con, cây trưởng thành, ra hoa, kết quả.

- Giai đoạn sinh trưởng: Cây mầm phát triển thành cây con, cây con lớn lên thành cây trưởng thành, quả non thành quả chín.

- Giai đoạn phát triển: Hạt nảy mầm, ra hoa, kết trái.

Câu hỏi trang 157 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 LT

Hãy vẽ vòng đời của một cây có hoa mà em biết

Phương pháp giải:

Chọn một cây mà em thích để vẽ sơ đồ vòng đời.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

- Vòng đời cây lê:

- Vòng đời cây cà tím:

- Vòng đời cây bí:

Câu hỏi trang 157 SGK TN&XH 7 CTST tập 1

7. Quan sát Hình 34.5 và cho biết hình thái của ếch qua các giai đoạn có điểm gì đặc biệt? Hãy xác định giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch.

Phương pháp giải:

 Quan sát hình và phân tích.

Lời giải chi tiết:

- Giai đoạn nòng nọc không hề giống với ếch trưởng thành. Nòng nọc có đầu thuôn nhỏ, thân hình và vây đuôi giống cá.

- Giai đoạn sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của ếch:

+ Giai đoạn sinh trưởng:

nòng nọc → nòng nọc 2 chân → nòng nọc 4 chân

Ếch con → ếch trưởng thành

+ Giai đoạn phát triển:

Trứng → nòng nọc → ếch

Câu hỏi trang 158 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 LT

Em hãy vẽ sơ đồ quá trình sinh trưởng và phát triển của người qua các giai đoạn.

Phương pháp giải:

Xác định con người sinh trưởng và phát triển qua những giai đoạn nào và vẽ lại sơ đồ.

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi trang 158 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 VD

Em hãy tìm hiểu thêm về vòng đời của một số loài thực vật và động vật ở địa phương và viết một báo cáo ngắn khoảng 500 từ về các vấn đề tìm hiểu được.

Lời giải chi tiết:

BÁO CÁO PHÂN TÍCH VÒNG ĐỜI CỦA CÁ CHÉP

- Môi trường sống: Nước ngọt.

- Cá chép thuộc lớp cá xương, đẻ trứng, thụ tinh ngoài, phát triển qua giai đoạn ấu trùng (cá con mới nở).

Đến mùa sinh sản. cá chép cái đẻ trứng với số lượng lớn từ 15 - 20 vạn trứng vào các cây thuỷ sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Những trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi. Ấu trùng cá con nở ra bắt đầu quá trình kiếm ăn, Cá trưởng thành là khi đã hoàn thiện và cấu tạo và kích thước, chúng sẽ bắt đầu một chu kì sinh sản mới.

Câu hỏi trang 158 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 BT 1 - 2

Hãy lựa chọn đáp án đúng cho các câu sau:

1. Sinh trưởng ở sinh vật là

A. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.

B. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô.

C. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước tế bào và mô.

D. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và sự phân hoá tế bào.

2. Cho các bộ phận sau:

(1) Đỉnh rễ 

(2) Thân

(3) Chồi nách 

(4) Chồi đỉnh

(5) Hoa 

(6) Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở

A. (1), (2), (3). 

B. (2), (3), (4).

C. (3), (4), (5).

D. (2), (5), (6).

Lời giải chi tiết:

1. A. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

2. D. (2), (5), (6).

Mô phân sinh đỉnh không nằm ở các vị trí hoa, thân , lá.

Mô phân sinh đỉnh nằm vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân và rễ.

Câu hỏi trang 158 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 BT 3

3. Hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sự sinh trưởng và phát triển trong vòng đời của người.

Phương pháp giải:

Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.

Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phần hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.

Lời giải chi tiết:

Ở người:

- Dấu hiệu của sự tăng trưởng là: Sự tăng về chiều cao và cân nặng cơ thể, tóc và móng mọc dài ra liên tục.

- Dấu hiệu của sự phát triển: Sự thay răng sữa ở trẻ, dấu hiệu hoàn thiện chức năng sinh sản (kinh nguyệt ở nữ, có dấu hiệu xuất tinh đầu tiên ở nam)

Câu hỏi trang 158 SGK TN&XH 7 CTST tập 1 BT 4

4. Trong vòng đời của bướm, giai đoạn nào gây hại cho mùa màng?

Hướng dẫn giải:

Quan sát sơ đồ vòng đời phát triển của loài bướm và nhận xét, giai đoạn nào bướm sử dụng lá cây làm thức ăn?

Lời giải chi tiết:

Ở giai đoạn ấu trùng sâu bướm là giai đoạn gây hại cho mùa màng vì sâu bướm sử dụng lá cây làm thức ăn.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải Khoa học tự nhiên CTST lớp 7 Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
2 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com