Logo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3 Music thí điểm

Giải sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3 Music thí điểm, hỗ trợ các em cải thiện và phát triển các kỹ năng như: Pronunciation, vocabulary, grammar, reading, speaking, writing thông qua hướng dẫn giải chi tiết các bài tập, nhiệm vụ trong sách bài tập.
5.0
2 lượt đánh giá

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn sách bài tập môn Anh lớp 10 Unit 3: Music được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Unit 3: Pronunciation (trang 20)

1. (trang 20 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the words with the letters sounding /est/, /ent/, or, /eit/. (Hoàn thành các từ có chữ cái có phát âm / est /, / ent /, hoặc, / eit /)

1. request 2. activate 3. different 4. present
5. penetrate 6. achievement 7. conquest 8. talent

2. (trang 20 SBT Tiếng Anh 10 mới) Choose the odd one out, then read the rest of the words aloud. (Chọn ra một từ khác, sau đó đọc to những từ còn lại)

1. C 2. A 3. D
4. B 5. C

6. C

Unit 3: Vocabulary and Grammar (trang 20)

1. (trang 20 SBT Tiếng Anh 10 mới) Look for four more adjectives and write them down in the spaces. (Tìm bốn tính từ khác và viết xuống các khoảng trống)

1. shy 2. biggest 3. popular 4. passionate

2. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences with the adjectives from the word search above. (Hoàn thành các câu với các tính từ được tìm thấy ở trên)

1. biggest 2. talented 3. shy 4. popular 5. passionate

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là buổi biểu diễn lớn nhất trong năm.

2. Cô giáo cân nhắc nên làm gì với những học sinh tài năng trong lớp mình.

3. Cậu ca sĩ thiếu nên trông nhút nhát trên sân khấu, nhưng thực tế cậu ấy rất táo bạo và chuyên nghiệp.

4. Người nghệ sĩ nhanh chóng trở nên nổi tiếng vì album ra mắt của cô ấy lọt vào 40 album hàng đầu trong thời gian ngắn.

5. Nghệ sĩ piano đã cống hiến cả cuộc đời mình cho âm nhạc và đam mê nó.

3. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box. (Hoàn thành các câu sử dụng từ kết hợp từ hộp)

1. and 2. but 3. and 4. or 5. so

Hướng dẫn dịch:

1. Thần tượng Mỹ bắt đầu từ năm 2002, và nhanh chóng trở thành chuỗi chương chình giải trí nổi tiếng nhất với hàng trăm triệu người xem.

2. Anh ấy là một nhạc sĩ thiên tài, nhưng anh ấy có sức khỏe không tốt.

3. Mùa đầu tiên của Thần tượng Việt Nam phát sóng vào năm 2007, và mua thứ 4 lên sóng vào năm 2012.

4. Bạn có thể đến buổi hòa nhạc với tôi, hoặc bạn có thể rạp chiếu phim một mình.

5. Nữ diễn viên không học hết cấp 2, nên cô không thể đến trường đại học.

4. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Combine each pair of sentences, using the coordinating conjunctions. (Kết hợp mỗi cặp câu, sử dụng các liên từ.)

1. He is a talented singer, and he has prestige and responsibility.

2. His voice is beautiful, but his performance is not skillful.

3. You can go with us to the event, or you can stay home watching TV.

4. The artist played passionately and skillfully. At the end of his performance, he got the hearty applause from the audience.

5. The concert was cancelled at the last minute, so we had to stay home.

5. (trang 21 SBT Tiếng Anh 10 mới) Underline the incorrect parts in the following sentences. Then rewrite the sentences correctly. (Gạch dưới các phần không chính xác trong các câu sau. Sau đó ghi lại các câu đúng)

Sentence Mistake Correction
1 But So
2 So Yet
3 And But
4 And Or
5 Or And

6. (trang 22 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences, using the infinitives. (Hoàn thành các câu, sử dụng các động từ nguyên thể)

1. to give 2. to quit 3. to consider
4. to train, to proceed 5. to develop 6. to complete

Hướng dẫn dịch:

1. Cô gái đề nghị cha mẹ cho cô vài lời khuyên.

2. Họ khuyên cô không nên bỏ học ở trường cấp 2.

3. Họ bảo cô hãy cân nhắc lời khuyên của học trước khi quyết định.

4. Mục đích của trường nhạc là dạy trẻ em phát triển sự nghiệp âm nhạc bền vững.

5. Nhạc viện phù hợp với những học sinh mong muốn phát triển màn trình diễn của mình, tạo ra hoặc kết hợp các kĩ năng để trở nên chuyên nghiệp.

6. Thời gian cần thiết để hoàn thành một bằng cấp về âm nhạc là 3-4 năm cho bằng cử nhân âm nhạc, 1-2 năm cho thạc sĩ về âm nhạc và 3-5 năm cho tiến sĩ về nghệ thuật âm nhạc hoặc tiến sĩ âm nhạc.

7. (trang 22 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences, using the infinitives. (Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ nguyên thể)

1. He decided to go to the contest.

2. He was about to sing an inspirational song.

3. She began to post her first video clips last week.

4. My father wanted me to go with him to the concert.

5. Allow me to say a few words with you.

6. She did not hesitate to say goodbye to her boyfriend.

7. The artist offered to play his newest composition.

8. His parents advised him to choose a suitable career.

9. He persuaded his advisor to let him try in the contest.

Unit 3: Reading (trang 22)

1. (trang 22 SBT Tiếng Anh 10 mới) Read the text below and fill in each blank with an appropriate word. (Đọc đoạn văn dưới đây và điền vào mỗi chỗ trống bằng từ thích hợp)

1. born 2. music 3. live 4. award 5. died

Hướng dẫn dịch:

Elvis Aaron Preley, hay ông hoàng nhạc Rock n Roll được sinh ra tại Mississippi, vào năm 1935. Gia đình ông chuyển đến Memphis, Tennessee vào năm 1948, và Elvis tốt nghiệp trường trung học vào năm 1953. Sự ảnh hưởng đến âm nhạc của Elvis bao gồm nhạc pop và nhạc đồng quê. Khi còn là một thanh niên ở Memphis, ông bị ảnh hưởng bởi nhạc gospel trong nhà thờ và nhạc R&B. Elvis bắt đầu sự nghiệp ca hát của mình với Hãng ghi âm Mặt trời ở Memphis vào năm 1954. Cuối năm 1955, hợp đầu thu ấm của ông được bán cho RCA Victor. Tới năm 1956, ông trở thành một hiện tượng trên thế giới. Ông bắt đầu một thời đại mới của âm nhạc Mỹ và văn hóa nhạc pop với những âm thanh pha trộn đặc biệt và phong cách đặc biệt của mình, thứ mà đã thách thức các rào cản về xã hội và chủng tộc vào thời đó.

Elvis Preley đã đóng 33 bộ phim thành công. Ông được tôn vinh bởi buổi biểu diễn trực tiếp phá vỡ kỉ lục trong chuyến lưu diễn và ở Las Vegas. Ông đã bán hơn 1 triệu bản ghi âm, nhiều hơn bất cứ nghệ sĩ nàm. Doanh thu của ông ở Mỹ mang về cho ông những giải thưởng vàng, bạch kim và đa bạch kim. Ông giành được 14 giải Grammy và thắng giải thưởng cho sự nghiệp từ học viện Nghệ thuật và Khoa học thu âm quốc gia. Ông giành được giải Grammy Cống hiến trọn đời ở độ tuổi. Ông có tên trong danh sách 10 người đàn ông trẻ nổi bật trên toàn quốc năm 1970 bình chọn bởi Jaycees Hoa Kỳ. Ông được coi như một trong số những hình tượng quan trọng nhất của văn hóa thế kỉ 20. Elvis mất tại quê nhà Memphis, Graceland vào năm 1977.

2. (trang 23 SBT Tiếng Anh 10 mới) Select the best title for the reading text. (Chọn tiêu đề tốt nhất cho văn bản đọc)

3. (trang 23 SBT Tiếng Anh 10 mới) Look for the words from the reading text which mean (Tìm những từ trong văn bản đọc có nghĩa là)

1. gospel music 2. career 3. graduate
4. teenagers 5. regarded 6. outstanding

4. (trang 23 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the table, using the information from the reading text. (Hoàn thành bảng, sử dụng thông tin từ văn bản đọc)

Full name Born Typical work Important achievements Died
Elvis Aaron Presley 1935 Starred in 33 films, over 1 billion records were sold 14 Grammy nominations and won 3 career awards, Grammy lifetime achievement, one of the 10 outstanding young men of the Nation for 1970 by the U. S Jaycees. 1977

5. (trang 24 SBT Tiếng Anh 10 mới) Choose the best answer for the following questions. (Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau)

1. B 2. C 3. D
4. A 5. C

6. B

Unit 3: Speaking (trang 24)

1. (trang 24 SBT Tiếng Anh 10 mới) Using the questions provided, interview a friend and take notes. (Sử dụng các câu hỏi được cung cấp, phỏng vấn bạn bè và ghi chép)

A: Do you watch music shows on the TV? If so, what do you watch?

B: Yes, I do. I love watching the show named The Voice.

A: What kind of music do you like?

B: I like pop music.

A: How does music make you feel?

B: I feel relaxed and happy.

A: How much time do you spend listening to music?

B: About 30 minutes a day.

A: Do you listen to music while doing your homework?

B: Yes, I do.

A: Can you concentrate on other things when you are listening to music?

B: Yes, I can because I listen to instrumental music.

A: Do you like singing karaoke?

B: Yes, I do.

A: How often do you sing karaoke?

B: I only sing karaoke on some special occasions.

A: What is your favorite karaoke song to sing?

B: It is “Where do we go?” by Thanh Bui.

A: Which do you prefer, songs in English or songs in Vietnamese?

B: I prefer English songs.

A: Who is your favorite singer or group?

B: I like Taylor Swift most.

A: What do you think the world would be like without music?

B: It must be boring.

2. (trang 25 SBT Tiếng Anh 10 mới) Work in groups. Report your interview. (Làm việc nhóm. Báo cáo cuộc phỏng vấn của bạn)

3. (trang 25 SBT Tiếng Anh 10 mới) Match the utterances with the responses. (Phù hợp với lời nói với câu trả lời)

1 – f 2 – e 3 – d 4 – g
5 – b 6 – a 7 – c  

4. (trang 25 SBT Tiếng Anh 10 mới) Practise the conversation with a friend. (Thực hành cuộc trò chuyện với bạn bè)

Unit 3: Writing (trang 26)

1. (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 mới) Compelet the second sentence so that it means the same as the sentence provided (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa của nó giống với câu ở bên trên)

1. She is a talented/gifted singer.

2. He is passionate about music.

3. This singer is popular.

4. Within a short time, the teen superstar's debut album got the platinum award.

5. The girl is shy.

2. (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 mới) Write a biography of about 150 words, using the facts below. (Viết tiểu sử khoảng 150 từ, sử dụng các sự kiện dưới đây)

Michael Jackson – King of Pop – was born in 1958. He started his music business at the age of 11 as a member of the Jackson 5. He sold approximately 750 million records worldwide. He released 13 No.1 singles, which were inducted twice into the Rock and Roll Hall of Fame.

He gained many important achievements through his life. He was recognized as the Most Successful Entertainer of All time. His album Thrilled (1982) was named the Biggest Selling Album of All time. He won 13 Grammy Awards and received the American Music Award’s Artist of the Century Award.

He died in 2009. In conclusion, his brilliant career transformed the face of the pop music and made it become a popular culture.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách bài tập Tiếng Anh Unit 3: Music lớp 10, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết
5.0
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com