Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải sách bài tập Tin học lớp 9 Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính đầy đủ và rõ ràng dưới đây.
Mạng máy tính mạng lại những lợi ích như:
(A) Cho phép dùng chung hoặc chia sẻ dữ liệu: Các máy tính trong mạng có thể dùng chung một số dữ liệu và người dùng có thể sao chép dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác trong mạng.
(B) Cho phép dùng chung các thiết bị phần cứng: máy in, máy quét,... được kết nối vào mạng, có thể phục vụ nhiều người dùng trong mạng.
(C) Cho phép dùng chung các phần mềm: có thể khởi động và sử dụng các phần mềm trên máy tính khác trong mạng.Một số phần mềm trò chơi cho phép nhiều người chơi cùng chơi từ nhiều máy tính trong mạng,...
(D) Cho phép sử dụng nhiều máy tính giống như một máy: Sau khi được kết nối mạng, các máy tính trong mạng trở thành một hệ thống dùng chung tất cả các dữ liệu, chương trình và các thiết bị kết nối với máy tính.
Đáp án:
D. Mạng máy tính cho phép chia sẻ tài nguyên (dữ liệu và thiết bị dùng chung) giữa nhiều người dùng trên mạng, tuy nhiên chỉ có thể dùng chung dữ liệu, phần mềm và thiết bị trên một máy tính khác nếu được chia sẻ.
Mạng máy tính là:
(A) Tập hợp các máy tính để tập trung trong một khu vực như một phòng học, phòng thực hành, phòng làm việc.
(B) Một hệ thống các máy tính được kết nối vật lí với nhau.
(C) Hai hay nhiều máy tiisnh để gần nnhau được nối với nhau bằng một loại dây dẫn mà người ta gọi là cáp mạng.
(D) Hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn, sao cho các máy tính trong mạng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án:
D. Phương án A và C sai vì các máy tính trong mạng không nhất thiết phải đặt gần nhau. Phương án B sai vì một sự kết nối vật lí giữa các máy tính mà không thể trao đổi thông tin thì không thể tạo thành một mạng máy tính.
Một mạng máy tính gồm các thành phần:
(A) Các máy tính, vi mạng, dây dẫn và phầm mềm mạng.
(B) Các máy tính và các thiết bị dùng chung trên mạng.
(C) Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối và giao thức.
(D) Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn và thiết bị kết nối.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án: C
Bài 4 (trang 7 SBT Tin học 9 Bài 1)
Những thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối?
(A) Các máy tính trên mạng.
(B) Các thiết bị định tuyến (router) và chuyển mạch (switch).
(C) Các thiết bị dùng chung trên mạng như máy in, máy quét,...
(D) Các giắc cắm ổ hai đầu dây mạng (hình bên)
Đáp án: A và C. Giải thích: Thiết bị đầu cuối trên mạng là thiết bị có chức năng chuyển đổi tín hiệu thành thông tin mà người dùng có thể thu nhận được như nội dung hiển thị trên màn hình, in ra giấy..., Các phương án B và D không là các thiết bị đầu cuối trên mạng. Chẳng hạn, trong phương án B, thiết bị định tuyến và chuyển mạch (là thiết bị kết nối) chỉ biến đổi tín hiệu (định hướng hoặc chia thành nhiều hướng) trên đường truyền mà không biến đổi tín hiệu thành thông tin mà con người thu nhận được.
Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
Đúng | Sai | Phát biểu |
[ ] | [ ] | 1.Máy tính, máy in, máy quét,... được gọi chung là thiết bị đầu cuối. |
[ ] | [ ] | 2. Môi trường truyền dẫn là môi trường cho phép thực hiện truyền thông giữa các máy tính trong mạng. |
[ ] | [ ] | 3. Môi trường truyền dẫn có thể là dây cáp mạng (đối với kết nối có dây) hoặc sóng điện từ (đối với kết nối không dây). |
[ ] | [ ] | 4. Các thiết bị kết nối thường dùng là hub, môđem, bộ chuyển mạch, môđem không dây. |
[ ] | [ ] | 9. Phạm vị kết nối mạng quy định kiểu kết nối có dây hoặc kết nối không dây giữa các máy tính trong mạng. |
Lời giải:
Đúng, 2. Đúng, 3. Đúng, 4. Đúng, 9. Sai
Hình sau mô tả một mạng máy tính đơn giản với các thiết bị được đánh dấu bằng các số.
Hãy điền các số tưởng ứng vào các dòng dưới đây để có vai trò của các thiết bị trong hình.
a) Thiết bị đầu cuối:......
b) Môi trường truyền dẫn:......
c) Thiết bị kết nối:......
d*) Giao thức truyền thông:.....
Lời giải:
Phương án điền số đúng:
a) Thiết bị đầu cuối: 1,2,9 và 6.
b) Môi trường truyền dẫn: 4
c) Thiết bị kết nối: 3.
d) Mở rộng: Thành phần thứ 4, giao thức truyền thông là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng. Đây là một thành phần không thể thiếu của bất kì mạng máy tính nào. Giao thức được thiết lập bởi phần mềm cài đặt trên máy chủ và các thiết bị đầu cuối hoặc phần mềm được “nhúng” trong phần cứng.
Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
(A) Các thiết bị đầu cuối là máy tính đầu tiên và máy tính cuối cùng được nối trong mạng.
(B) Môi trường truyền dẫn là các dây cáp mạng nối các máy tính với nhau, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại hoặc sóng qua vệ tinh.
(C) Hub, vỉ mạng, giắc cắm mạng là các thiết bị kết nối mạng.
(D) Giao thức truyền thông là tập hợp quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và các thiết bị nhận trên mạng.
Đáp án: A. Thiết bị đầu cuối là các máy tính (kể cả máy chủ), máy in, máy quét, điện thoại di động, ti vi, máy tính cầm tay (PDA),... được kết nối trong mạng máy tính
Các trường hợp nào sau đây là mạng máy tính?
(A) Một máy tính được kết nối với một máy in và một máy chiếu.
(B) Một máy tính để bàn được kết nối trực tiếp với một máy tính xách tay bằng một dây cáp mạng và có thể sao chép các tệp từ máy tính xách tay sang máy tính để bàn.
(C) Năm máy tính trong một phòng làm việc, chúng hoạt động độc lập và không có vỉ mạng.
(D) Ba máy tính được kết nối với nhau để trao đổi dữ liệu thông qua sóng rađiô ngắn (Bluetooth)
Đáp án: B, D. Mạng máy tính bao gồm ít nhất hai máy tính được kết nối với nhau theo môi trường truyền dẫn nào đó và có thể trao đổi thông tin với nhau. Vì vậy trường hợp B và D là các mạng máy tính, còn các trường hợp A và C không là mạng máy tính. Riêng trường hợp D: Bluetooth là công nghệ có thể kết nối các thiết bị như điện thoại di động, máy tính,...để chia sẻ dữ liệu trong khoảng rất ngắn (khoảng 10m) dựa vào sóng radio ngắn. Vì mạng bluetooth cũng có thể được xem là một mạng máy tính.
Hãy ghép mỗi ô ở cột bên trái với một ô tương ứng ở cột bên phải để có các phát biểu đúng:
1. Mạng không dây | a) chỉ hệ thống mạng máy tính được kết nối trong phạm vi rộng. Phạm vi của mạng có thể trong một khu vực nhiều tòa nhà, trong một tỉnh, một nước hoặc có quy mô toàn cầu. |
2. Mạng cục bộ (LAN) | b) sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắc, cáp quang,...). |
3. Mạng diện rộng (WAN) | c) chỏ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. Các mạng này thường được dùng trong gia đình, nhà trường, văn phòng hay công ti nhỏ. |
4. Mạng có dây | d) sử dụng môi trường truyền dẫn dạng sóng (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại,...). |
Lời giải:
1 – d, 2 – c, 3 – a, 4 - b
Dưới dây là một số cách phân loại mạng máy tính:
(A) Phân loại theo phạm vi địa lí: mạng LAN và mạng WAN.
(B) Phân loại theo khu vực: mạng thành phố và mạng nông thôn.
(C) Phân loại theo quy mô: mạng gia đình và mạng cơ quan.
(D) Phân loại theo môi trường truyền dẫn: mạng không dây và mạng có dây.
Hãy chọn các cách phân loại đúng mà em biết.
Đáp án: A, D. Lựa chọn B sai, vì nếu xét các thành phần của mạng máy tính gồm các máy tính và thiết bị đầu cuối khác, môi trường truyền dẫn là dây cáp mạng hay không dây, các thiết bị kết nối và giao thức thì việc xây dựng mạng ở thành phố hay ở nông thôn không có điều gì khác biệt. Lựa chọn C sai, vì mạng máy tính không phân biệt bởi mối quan hệ của người dùng (gia đình hay cơ quan).
Hình bên mô tả một mạng máy tính. Đây là:
(A) Mạng khách – chủ (client – server)
(B) Mạng LAN
(C) Mạng có dây
(D) Mạng LAN, có dây, theo mô hình khách – chủ.
Bổ sung: Ngoài mô hình khách – chủ, người ta còn phân biệt một mô hình khác với tên gọi mạng ngang hàng. Trong mạng ngang hàng không có máy tính nào có vai trò đặc biệt (máy chủ, mỗi máy tính đều chia sẻ tài nguyên của mình cho máy khác, đồng thời truy cập các máy tính khác để sử dụng tài nguyên được chia sẻ và quản lí tài nguyên của mình.
Hình bên mô tả một mạng máy tính. Đó là:
(A) Mạng khách – chủ (client – server)
(B) Mạng LAN
(C) Mạng có dây
(D) Mạng không dây.
Hãy chọn phương án đúng.
Đáp án: B, D
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải sách bài tập Tin học lớp 9 Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính file PDF hoàn toàn miễn phí.