Lời giải Sách bài tập Toán hình lớp 8 tập 2 trang 140, 141, 142, 143 Bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách bải tập giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Quan sát các hình lăng trụ đứng trên hình vẽ rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Hình lăng trụ | Số cạnh của một đáy (n) | Số mặt (m) | Số đỉnh (d) | Số cạnh (c) |
a) | ||||
b) |
a. Viết công thức liên hệ giữa m,n,d,c
b. Hình lăng trụ đứng có 20 đỉnh thì có bao nhiêu mặt ,bao nhiêu cạnh?
c. Có thể tìm được một lăng trụ đứng có 15 đỉnh hay không?
Lời giải:
Hình lăng trụ | Số cạnh của một đáy (n) | Số mặt (m) | Số đỉnh (d) | Số cạnh (c) |
a) | 6 | 8 | 12 | 18 |
b) | 5 | 7 | 10 | 15 |
a. Công thức liên hệ giữa m,n,d,c :
m = n + 2 ; d = 2n; c = 3n
b. Số cạnh của một đáy là: n = d/2 = 20/2 = 10 cạnh
Hình lăng trụ có 20 đỉnh thì :
Số mặt là m = n + 2 = 10 + 2 = 12 mặt
Số cạnh là c = 3n = 3.10 = 30 cạnh
c. Không thể làm một hình lăng trụ đứng có 15 đỉnh vì d = 2n (số đỉnh của hình lăng trụ là một số chẵn)
Diện tích toàn phần của cái tủ âm tường hình lăng trụ đứng như hình vẽ là bao nhiêu?
Lời giải:
Theo hình vẽ, ta có:
AB = BC = 70cm; AB ⊥ BC ; AE = 180cm
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông
ABC, ta có: AC2 = AB2 + BC2 = 702 + 702
= 4900 + 4900 = 9800
Người ta cắt một khối gỗ có dạng một hình lập phương như hình vẽ (cắt theo mặt ACC1A1) và được hai lăng trụ đứng.
a. Đáy lăng trụ đứng nhận được là tam giác vuông, tam giác cân, hay là tam giác đều?
b. Các mặt bên của mỗi lăng trụ đứng nhận được có phải tất cả đều là hình vuông hay không
Lời giải:
a. Vì cắt hình vuông theo đường chéo nên đáy mỗi lăng trụ là một tam giác vuông cân
b. Các mặt bên của hình lăng trụ gồm hai hình vuông và một hình chữ nhật (mặt bên hình chữ nhật là mặt (ACC1A1) )
Vẽ hình khai triển (cắt theo các cạnh B1C1 ,CB1,C1A1,CA) của lăng trụ đứng đáy tam giác có các kích thước cho như hình bên với a = 5cm, c = 4,2cm, hc = 4cm, h = 3,8cm
Lời giải:
Một cái chân giấy bằng thủy tinh hình lăng trụ đứng có kích thước như hình vẽ .Diện tích toàn phần của nó là:
A.840 (cm2)
B.620 (cm2)
C.670(cm2)
D.580(cm2)
E.600 (cm2)
Lời giải:
Diện tích xung quanh hình lăng trụ:
Sxq = 10.10 + 10.24 + 10.26 = 600 (cm2)
Diện tích mặt đáy hình lăng trụ:
Sđáy =1/2 .10.24 =120 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lăng trụ:
STP = Sxq + Sđáy =600 + 2.120 =840 (cm2)
Vậy chọn đáp án A.
Đáy của lăng trụ đúng là một hình thang cân có các cạnh b =11mm, a = 15mm và chiều cao hr =7mm.Chiều cao lăng trụ đứng là h=14mm.Tính diện tích xung quanh hình lăng trụ
Lời giải:
Giả sử hình lăng trụ có CD = 11mm; AB = 15mm; DH = 7mm.
Ta có: AH = (AB-CD)/2 = (15-11)/2 = 2mm
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AHD, ta có:
AD2 = AH2 + HD2 = 22 + 72
= 4 + 49 = 53
Suy ra: AD = √53 (mm)
Vì ABCD là hình thang cân nên BC =AD
Ta có:Sxq= (AB +BC+ DC + AD).BB'
=(AB+DC+2AD) ).BB'
=(15+11+2√53 ).14
=(364 +28√53 ) (mm2)
Cho hình hộp chữ nhật DE1BG1HF1EG có dạng như hình vẽ..
Người ta lấy các điểm trung điểm A, C, I,F của các cạnh thuộc đáy
trên và đáy dưới. Hình DABC.HFEI nhận được là một lăng trụ đứng, một hình hộp chữ nhật, hay một hình lập phương.
Lời giải:
Hình DABC.HFEI nhận được là một lăng trụ đứng có đáy DABC là một hình bình hành, các mặt bên là các hình chữ nhật.
Một lăng trụ đứng lục giác đều có độ dài cạnh đáy là 6cm, chiều cao của lăng trụ là 10cm. Diện tích toàn phần của lăng trụ đó là (đơn vị cm2)
A.180 -54√3
B.180 + 108√3
C.360 - 54√3
D.360 + 108√3
Hãy chọn kết quả đúng
Lời giải:
Nối các đường chéo AD,BE,CF của mặt đáy .Các đường chéo chia lục giác ra thành 6 tam giác đều bằng nhau có cạnh là 6 (cm)
Diện tích mặt đáy bằng diện tích một tam giác đều cạnh 6cm nhân với 6
►► CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn giải Sách bài tập Toán hình lớp 8 tập 2 trang 140, 141, 142, 143 bài 5: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng, hỗ trợ tải file word, pdf hoàn toàn miễn phí.