Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 11 Bài 40: Ancol (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol ?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án: C.
Chất sau có tên là gì ?
A. 1,1-đimetyletanol
B. 1,1-đimetyletan-1-ol
C. isobutan-2-ol
D. 2-metylpropan-2-ol
Lời giải:
Đáp án: D.
Ancol isobutylic có công thức cấu tạo như thế nào ?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án: B.
Trong số các ancol sau đây:
A. CH3-CH2-CH2-OH
B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
D. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
1. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
2. Chất nào có khối lượng riêng cao nhất ?
3. Chất nào dễ tan nhất trong nước ?
Lời giải:
Đáp án: 1 - D, 2 - D, 3 - A
Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol bậc III?
Lời giải:
Đáp án: D.
Trong các ancol dưới đây, chất nào không bị oxi hóa bởi CuO (mà không bị gãy mạch cacbon)?
Lời giải:
Đáp án: C.
Trong số các phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
B. C2H5OH + HBr → C2H5-Br + H2O
C. C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
D. 2C2H5OH 140oC, H2SO4→ (C2H5)2O + H2O.
Lời giải:
Đáp án: C.
Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây, ghi rõ điều kiện của từng phản ứng.
Tinh bột (1)→ Glucozơ (2)→ Ancol etylic (3)→ Anđehit axetic
Lời giải:
(1) (C6H10O5)n + nH2O Enzim→ nC6H12O6
(2) C6H12O6 Enzim→ 2C2H5OH + 2CO2
(3) C2H5OH + CuO to→ C2H5OH + CuO
Từ ancol propylic và các chất vô cơ, có thể điều chế propen, propyl bromua, đipropyl ete. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các chuyển hoá đó.
Lời giải:
CH3−CH2−CH2−OH H2SO4, 170oC→ CH3−CH=CH2 + H2O
CH3−CH2−CH2−OH + HBr to→ CH3−CH2−CH2−Br + H2O
2CH3−CH2−CH2−OH H2SO4, 140oC→ CH3−CH2−CH2−O−CH2−CH2−CH3 + H2O
Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A.
Lời giải:
Ancol no mạch hở là CnH2n+2−x(OH)x; CTPT là CnH2n+2Ox.
Theo phương trình:
1 mol ancol tác dụng với
0,35 mol ancol tác dụng với
⇒ 3n + 1 - x = 8 ⇒ x = 3n - 7
Ở các ancol đa chức, mỗi nguyên tử cacbon không thể kết hợp với quá 1 nhóm OH ; vì vậy 1 ≤ x ≤ n.
1 ≤ 3n - 7 ≤ n
2,67 ≤ n ≤ 3,5 ; n nguyên ⇒ n = 3
⇒ x = 3.3 - 7 = 2.
Công thức phân tử: C3H8O2.
Các công thức cấu tạo :
Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi. Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g X cần dùng vừa hết 2,24 lít O2 (đktc).
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên chất X.
Lời giải:
Chất X có dạng CnH2n-1OH,
CTPT là CnH2nO
Theo phưomg trình:
Cứ (14n + 16) g X tác dụng với
Theo đầu bài: Cứ 1,45 g X tác dung với
CTPT: C3H6O.
CTCT: CH2 = CH - CH2 - OH ( propenol )
Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
Lời giải:
Đặt công thức của 2 ancol là Cn−H2n−+1OH
Theo phương trình:
(14n− + 18) g ancol tác dụng với
Theo đầu bài: 35,6 g ancol tác dụng với 2,850 mol O22
⇒ Hai ancol là C3H7OH (x mol) và C4H9OH (y mol)
Từ đó tính được phần trăm khối lượng từng chất (như ở trên).
Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,88 g.
1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
Lời giải:
1. Công thức chung của hai ancol là Cn−H2n−+1OH và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp: (14n− + 18)a.
Khối lượng hỗn hợp: (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)
2. n < 2,5 < n + 2 ⇒ 0,5 < n < 2,50
Phần cuối giống như ở cách giải 1.
Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,3 g A tác dụng với natri (lấy dư) thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 g A hoà tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2.
Xác định công thức phân tử, các công thức cấu tạo có thể có, tên và phần trăm về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.
Lời giải:
Khi 8,12 g A tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có 1 phản ứng hoá học :
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat) + 2H2O
Số mol glixerol trong 8,12 g A = 2.số mol Cu(OH)2
Số mol glixerol trong 20,3 g A là:
Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).
Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).
Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học
2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2↑
0,1 mol 0,15mol
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2↑
x mol 0,5x mol
Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) ⇒ x = 0,15
Khối lượng 1 mol R-OH :
R-OH = 74 ⇒ R = 74 - 17 = 57; R là −C4H9
CTPT: C4H10O
Các CTCT và tên :
CH3−CH2−CH2−CH2−OH ( butan-1-ol )
Đun một hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 140°C, thu được 72 g hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete đó là 21,6 g.
Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol và khối lượng mỗi ancol phản ứng.
Lời giải:
CnH2n+1OH + HOCnH2n+1 → CnH2n+1−O−CnH2n+1 + H2O
CmH2m+1OH + HOCmH2m+1 → CmH2m+1−O−CmH2m+1 + H2O
CnH2n+1OH + HOCmH2m+1 → CnH2n+1−O−CmH2m+1 + H2O
Số mol 3 ete = số mol H2O
Số mol mỗi ete
Khối lượng 3 ete :
(28n + 18).0,4 + (28m + 18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4 = 72.0 ⇒ n + m = 3.
Vì n và m đều nguyên và dương nên chỉ có thể n = 1 và m = 2 (hoặc ngược lại).
Hai ancol là CH3-OH và CH3-CH2-OH.
Số mol mỗi ancol là 1,2 mol.
Khối lượng CH3-OH là: 1,2.32 = 38,4 (g).
Khối lượng C2H5OH là: 1,2.46 = 55,2 (g).
Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.
1. Xác định công thức phân tử 2 anken.
2. Nếu hiđrat hoá một lượng hỗn hợp A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50.
Hãy cho biết tên và phần trăm về khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp B.
Lời giải:
1. Hỗn hợp khí A chứa CnH2n và Cn+1H2n+2 với phân tử khối trung bình là: 1,35 x 28 = 37,8
⇒ CnH2n < 37,8 < Cn+1H2n+2
⇒ 14n < 37,8 < 14n + 14
1,70 < n < 2,70 ⇒ n = 2.
CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6.
2. Giả sử trong 1 moi hỗn hợp A có x mol C3H6 và (1 - x) mol C2H4 :
42x + 28(1 - x) = 37,8 ⇒ x = 0,7
Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol C3H6 và 0,3 mol C2H4.
Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :
CH2 = CH2 + H2O → CH3 - CH2 - OH
0,3 mol 0,3 mol
CH3 - CH = CH2 + H2O → CH3 - CH2 - CH2 - OH
a mol a mol
Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :
Hỗn hợp B gồm 0,3 mol CH3 - CH2 - OH; 0,2 mol CH3 - CH2 - CH2 - OH và 0,5 mol
% về khối lượng etanol (ancol etylic) là:
% về khối lượng của propan-l-ol (ancol propylic) là :
Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm:
Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :
Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :
Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.
Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.
Phần trăm khối lượng của ancol etylic là
và của ancol propylic là: 46,2% - 24,7% = 21,5%.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 11 Bài 40: Ancol (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.