Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 12 Bài 10: Amino axit (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với hợp chất
CH3-CH-COOH ?
|
NH2
A. Axit 2-aminopropanoic
B. Axit α-aminopropionic.
C. Anilin.
D. Alanin.
Lời giải:
Đáp án: C
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hựp với chất
H2N-[CH2]4-CH-COOH
|
NH2
A. Axit 1,5 - điaminohexanoic
B. Axit 2,6-điaminohexanoic
C. Axit α ε-điaminocaproic
D. Lysin
Lời giải:
Đáp án: A
Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2, chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. natri kim loại.
D. quỳ tím.
Lời giải:
Đáp án: D
Công thức cấu tạo của glyxin là
Lời giải:
Đáp án: B
Trong các dung dịch sau đâ, dung dịch nào đổi màu quỳ tím sang xanh
A. H2N- CH2- COOH
B. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
C. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
D. CH3-CH(NH2)-COOH
Lời giải:
Đáp án: C
1 mol α-amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HC1 tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH(NH2)COOH.
B.H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH
Lời giải:
Đáp án: A
Khi trùng ngưng 13,1 g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài amino axit còn dư người ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị của m là
A. 10,41.
B. 9,04.
C.11,02.
D. 8,43.
Lời giải:
Đáp án: B
Trong số các chất đã được học, có bốn chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H7O2N vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tác dụng với dung dịch HCl. Hãy viết công thức cấu tạo và tên của bốn hợp chất đó.
Lời giải:
Các công thức cấu tạo của hợp chất theo yêu cầu đề bài là:
CH3-CH (NH2) -COOH (axit α-aminopropionic)
CH2(NH2)-CH2-COOH (axit ε-aminopropionic)
CH2(NH2)-COO-CH3 (metyl aminoaxetat)
CH2 = CH-COO-NH4 (amoni acrylat)
Hợp chất A là một muối có công thức phân tử C2H8N2O3. A tác dụng được với KOH tạo ra một amin và các chất vô cơ. Hãy viết các công thức cấu tạo mà muối A có thể có, viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng giữa A và KOH, có ghi tên các chất hữu cơ.
Lời giải:
Chất A có thể là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3 .
C2H5NH3NO2 + KOH → KNO3 + C2H5NH2 + H2O
etylamoni nitrat etylamin
(CH3)2NH3NO3 + KOH → KNO3 + (CH3)2NH + H2O
đimetylamoni nitrat đimetylamin
Chất A là một amino axit mà phân tử không chứa thêm nhóm chức nào khác. Thí nghiệm cho biết 100 ml dung dịch 0,2M của chất A phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82 g muối khan. Mặt khác, 80 g dung dịch 7,35% của chất A phản ứng vừa hết với 50 ml dung-dịch HC1 0,8M.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo của A biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí α.
Lời giải:
a) Ta có:
nA = 0,2.0,1=0,02 mol ; nNaOH = 0,16.025 = 0,04 mol
(NH2)nCxHy(COOH)m + mNaOH → (NH2)nCxHy(COONa)m + mH2O
Theo phương trình : 1 mol A tác dụng với m mol NaOH
Theo đầu bài: 0,02 mol A tác dụng với 0,04 mol NaOH
Số mol muối = số mol A = 0,02 mol
Khối lượng của 1 mol muối: 3,82 : 0,02 = 191g
Ta có: (NH2)nCxHy(COONa)2 = 191
⇒ (NH2)nCxHy(COOH)2 = 191 – 22.2 = 147
Số mol A trong 80g dung dịch 7,35% là: 80.7,35% : 147 = 0,04 mol
Số mol HCl trong 50ml dung dịch 0,8M là: 0,04 mol
Cứ 1 mol A tác dụng với n mol HCl
0,04 mol A tác dụng với 0,04 mol HCl
⇒ n = 0,04 : 0,04 = 1
⇒ 12x + y = 147 – 16 – 2.45 = 41
⇒ x = 3; y = 5
CTPT A: C5H9O4N
b/ CTCT của A: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH: Axit glutamic
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 12 Bài 10: Amino axit (ngắn gọn nhất) File PDF hoàn toàn miễn phí.