Logo

Giải SBT Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Giải SBT Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập trong sách bài tập Hóa 8 bằng phương pháp giải nhanh, ngắn gọn và chính xác nhất. Hỗ trợ các em tiếp thu bài mới đạt hiệu quả.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.

Giải Hóa học 8 Bài 22 SBT: Tính theo phương trình hóa học

Bài 22.1 trang 29 sách bài tập Hóa 8

Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc).

   a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

   b) Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?

   c) Căn cứ vào phương trình hóa học trên, ta có thể trả lời ngay được thể tích khí oxi (đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít?

Lời giải:

   a) Phương trình hóa học: S + O2 → SO2

   

   Theo pt: 1 mol S tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2

   Số mol của lưu huỳnh tham gia phản ứng:

   

   Khối lượng của lưu huỳnh tinh khiết: mS=nS.MS =0,1.32=3,2(g)

   Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh:

   

   c) Theo pt 1 mol O2 phản ứng sinh ra 1 mol SO2

   Tỉ lệ thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol nên thể tích O2 thu được 2,24 lít

Bài 22.2 trang 29 sách bài tập Hóa 8

Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

   Hãy dùng phương trình hóa học trên nên trả lời những câu hỏi sau:

   a) Muốn điều chế được 4,48 lit khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3 ?

   b) Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu gam khí oxi?

   c) Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí?

Lời giải:

Bài 22.3 trang 29 sách bài tập Hóa 8

Cho khí hidro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.

   a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

   b) Tính lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.

   c) Tính thể tích khí hidro ở đktc đã tham gia phản ứng.

   d) Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.

Lời giải:

Chú ý: có thể tính mH2O theo định luật bảo toàn khối lượng:

(mH2O = (mCuO + mH2) - mCu)

Bài 22.4 trang 30 sách bài tập Hóa 8

Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khi clo, người ta thu được 6,675g nhôm clorua. Em hãy cho biết:

   a) Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giải sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo.

   b) Phương trình hóa học của nhôm tác dụng với khí clo.

   c) Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm.

Lời giải:

mCl = mAlCl3 – mAl = 6,675 - 1,35 = 5,325 g

    nCl = 3.nAl ⇒ số nguyên tử Cl gấp 3 số nguyên tử Al. Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua: AlCl3

   b) Phương trình hóa học: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

   

Bài 22.5 trang 30 sách bài tập Hóa 8​​​​​​​

Đốt nóng hidro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hidro kêt hợp với 1 thể tích oxi tạo thành nước.

   a) Hãy tìm công thức hóa học đơn giản của nước.

   b) Viết phương trình hóa học xảy ra khi đốt nóng hidro và oxi.

   c) Sau phản ứng, người ta thu được 1,8g nước.Hãy tìm thể tích các khí hidro và oxi tham gia phản ứng ở đktc.

Lời giải:

   a) Vì 2 thể tích khí hidro kết hợp với 1 thể tích khí oxi có nghĩa là: VH2 = 2VO2 hay nH2 = 2nO2

   → 2 phân tử H2 kết hợp với 1 phân tử O2.

   Vậy công thức đơn giản của nước là H2O.

   b) Phương trình hóa học:

   Theo phương trình hóa học: nH2 = nH2O = 0,1(mol)

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com