Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 8 Bài 36: Nước được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Cho các oxit:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Chọn B.
Các oxit tác dụng với H2O tạo ra bazo là:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
Cho các oxit:
A. 6
B. 4
C. 5
D. 8
Lời giải:
Đáp án C
Các oxit tác dụng với nước tạo ra axit tương ứng là:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO3 + H2O → H2SO4
Cho ba chất gồm MgO, N2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Nước
B. Nước và phenolphthalein
C. dung dịch HCl
D. dung dịch H2SO4
Lời giải:
Chọn B.
Cho nước vào các mẫu thử chứa các chất trên:
Chất nào không tan là MgO
Chất nào tan thành dung dịch là: N2O5
PTHH: N2O5 + H2O → 2HNO3
Chất nào tan, dung dịch làm phenol chuyển hồng là K2O
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành:
Lời giải:
Các oxit tác dụng với H2O là :
Cho nổ một hỗn hợp gồm 1mol hidro và 14 lit khí oxi ( đktc).
a) Có bao nhiêu gam nước được tạo thành?
b) Chất khí nào còn dư và dư là bao nhiêu lit?
Lời giải:
a) Theo phương trình tỉ số mol của H2 và O2:
nH2O = nH2 = 1 mol ⇒ mH2O = n.M = 1.18 = 18g
b) Chất dư là oxi:
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Lời giải:
c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi giấ quỳ hóa xanh vì sau phản ứng thu được dung dịch bazo ( NaOH, KOH).
Dưới đây cho một số nguyên tố hóa học:
Natri, đồng, photpho, magie, nhôm, cacbon, lưu huỳnh.
a) Viết công thức các oxit của những nguyên tố trên theo hóa trị cao nhất của chúng.
b) Viết phương trình phản ứng của các oxit trên ( nếu có) với nước.
c) Dung dịch nào sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím?
Lời giải:
a) Các công thức oxit:
b) Các oxit tác dụng với nước: Na2O, P2O5, CO2, SO3
- Các oxit không hòa tan trong nước: CuO, MgO, Al2O3.
c) Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh: NaOH.
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa đỏ: H3PO4, H2CO3; H2SO4.
Nếu cho 210kg vôi sống (CaO) tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH) 2 thu được theo lý thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tác dụng với nước.
Lời giải:
Khối lượng CaO nguyên chất:
Viết phương trình phản ứng hóa học biểu diễn các biến hóa sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng nào?
Lời giải:
a, K → K2O → KOH
4K + O2 → 2K2O
K2O + H2O → 2KOH
Hai phản ứng trên đều là phản ứng hóa hợp.
b, P → P2O5 → H3PO4
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Hai phản ứng trên đều là phản ứng hóa hợp.
c, 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Phản ứng trên là phản ứng thế.
4Na + O2 → 2Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
Hai phản ứng trên đều là phản ứng hóa hợp.
Cho sơ đồ biến hóa sau:
Viết phương trình phản ứng biểu diễn biến hóa trên.
Lời giải:
Đốt cháy 10cm3 khí hidro trong 10 cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:
A. 5cm3 hidro
B. 10cm3 hidro
C. Chỉ có 10cm3 hơi nước
D. 5cm3 oxi
Tìm câu trả lời đúng, biết các thể tích khí đo cùng ở 100oC và áp suất khí quyển.
Lời giải:
* Chú ý: cùng đktc: tỉ lệ số mol = tỉ lệ thể tích
Tỉ số mol của H2 và O2:
Chọn D
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 8 Bài 36: Nước file PDF hoàn toàn miễn phí