Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài toán, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Lời giải Toán Đại 11: Quy tắc tính đạo hàm đầy đủ nhất, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây.
Dùng định nghĩa tính đạo hàm của hàm số y = x3 tại điểm x tùy ý.
Dự đoán đạo hàm của hàm số y = x100 tại điểm x.
Hướng dẫn giải chi tiết:
- Giả sử Δx là số gia của đối số tại xo bất kỳ. Ta có:
- Dự đoán đạo hàm của y = x100 tại điểm x là 100x99
Chứng minh khẳng định trong nhận xét trên.
a) Đạo hàm của hàm hằng bằng 0: c’ = 0.
b) Đạo hàm của hàm số y = x bằng 1: x’ = 1.
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) Hàm hằng ⇒ Δy = 0
b) theo định lí 1
y = x hay y = x1 ⇒ y’= (x1)’= 1. x1-1 = 1. xo = 1.1 =1
Có thể trả lời ngay được không, nếu yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = √x tại x = - 3; x = 4?
Hướng dẫn giải chi tiết:
x = - 3 < 0 hàm số
x = 4, đạo hàm của f(x) là:
Áp dụng các công thức trong Định lí 3, hãy tính đạo hàm của các hàm số
y = 5x3 - 2x5;
Hướng dẫn giải chi tiết:
Hãy chứng minh các công thức trên và lấy ví dụ minh họa.
Hướng dẫn giải chi tiết:
- Nếu k là một hằng số thì (ku)’ = ku’
Thật vậy, ta có: (ku)' = k'u + ku' = 0.u + ku' = ku'
Do đạo hàm của hàm hằng bằng 0
Hàm số
Hướng dẫn giải chi tiết:
Hàm số
Bằng định nghĩa, tìm đạo hàm của các hàm số sau :
a. y = 7 + x – x2 tại xo = 1
b. y = x3 – 2x + 1 tại xo = 2.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Cách 1 : Áp dụng công thức
Cách 2 : Áp dụng công thức
Kiến thức áp dụng
+ Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại x = x0.
Tìm đạo hàm của các hàm số sau :
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) y’ = (x5 – 4x3 + 2x – 3)’
= (x5)’ – (4x3)’ + (2x)’ – (3)’
= 5x4 – 4.3x2 + 2
= 5x4 – 12x2 + 2.
d) Cách 1 : y = 3x5 (8 - 3x2)
= 3x5.8 – 3x5.3x2 = 24x5 – 9x7
⇒ y’ = (24x5 – 9x7)’
= (24x5)' – (9x7)’
= 24.5x4 – 9.7x6
= 120x4 – 63x6.
Cách 2 : Áp dụng công thức tính đạo hàm của tích :
⇒ y’ = [(3x5)’].(8 – 3x2) + 3x5.[(8 – 3x2)’]
= 3.5x4(8 – 3x2) + 3x5.[(8)’ – (3x2)’]
= 15x4(8 – 3x2) + 3x5.(0 – 3.2x)
= 15x4.8 – 15x4.3x2 + 3x5.(-6x)
= 120x4 – 45x6 – 18x6
= 120x4 – 63x6.
Kiến thức áp dụng
+ (xn)’ = n.xn – 1
+ Với u = u(x) ; v = v(x) là các hàm số có đạo hàm tại x thuộc khoảng xác định ta có :
(u + v)’ = u’ + v’
(u – v)’ = u’ – v’
(k.u)’ = k.u’ (k là hằng số)
(u.v)’ = u’.v + u.v’.
Tìm đạo hàm của các hàm số sau :
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) Cách 1 :
y’ = [(x7 - 5x2)3]'
= [(x7)3 – 3.(x7)2.5x2 + 3.x7.(5x2)2 – (5x2)3]’
= (x21 – 15.x16 + 75x11 – 125x6)’
= (x21)’ – (15x16)’ + (75x11)’ – (125x6)’
= 21x20 – 15.16x15 + 75.11x10 – 125.6x5
= 21x20 – 240x15 + 825x10 – 750x5.
Cách 2 :
y’ = [(x7 - 5x2)3]'
= 3.(x7 – 5x2)2.(x7 – 5x2)’ (Đạo hàm của hàm hợp với u = x7 – 5x2 ; y = u3)
= 3.(x7 – 5x2)2.[ (x7)’ – (5x2)’]
= 3.(x7 – 5x2)2(7x6 – 5.2x)
= 3.(x7 – 5x2)2(7x6 – 10x)
b) y’ = [(x2 + 1)(5 – 3x2)]’
= (x2 + 1)’.(5 – 3x2) + (x2 + 1)(5 – 3x2)’ (Đạo hàm của tích)
= [(x2)’ + (1)’](5 – 3x2) + (x2 + 1)[(5)’ – (3x2)’]
= (2x + 0)(5 – 3x2) + (x2 + 1)(0 – 3.2x)
= 2x.(5 – 3x2) + (x2 + 1).(-6x)
= 2x.5 – 2x.3x2 + x2(-6x) + 1(-6x)
= 10x – 6x3 – 6x3 – 6x
= -12x3 + 4x.
Kiến thức áp dụng
+ (xn)’ = n.xn – 1
+ Với u = u(x) ; v = v(x) là các hàm số có đạo hàm tại x thuộc khoảng xác định ta có :
(u + v)’ = u’ + v’
(u – v)’ = u’ – v’
(u.v)’ = u’.v + u.v’.
+ Đạo hàm của hàm hợp:
Hàm số y = f(u) với u = g(x) thì hàm số y = f(g(x)) có đạo hàm:
y’ = f’(u).g’(x).
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
Hướng dẫn giải chi tiết:
(Đạo hàm của hàm hợp với u = 2 – 5x – x2 và y = √u)
Kiến thức áp dụng
+ (xn)’ = n.xn – 1
+ Với u = u(x) ; v = v(x) là các hàm số có đạo hàm tại x thuộc khoảng xác định ta có :
(u + v)’ = u’ + v’
(u – v)’ = u’ – v’
(u.v)’ = u’.v + u.v’.
+ Đạo hàm của hàm hợp:
Hàm số y = f(u) với u = g(x) thì hàm số y = f(g(x)) có đạo hàm:
y’ = f’(u).g’(x).
Cho y=x3-3x2+2. Tìm x để:
a. y' > 0
b. y' < 3
Hướng dẫn giải chi tiết:
y = x3 – 3x2 + 2.
⇒ y’ = (x3 – 3x2 + 2)’
= (x3)’ – (3x2)’ + (2)’
= 3x2 – 3.2x + 0
= 3x2 – 6x.
a) y’ > 0
⇔ 3x2 – 6x > 0
⇔ 3x(x – 2) > 0
⇔ x < 0 hoặc x > 2.
b) y’ < 3
⇔ 3x2 – 6x < 3
⇔ 3x2 – 6x – 3 < 0
⇔ 1- √2 < x < 1 + √2.
I. Đạo hàm của một số hàm số thường gặp
Định lí 1
Hàm số y = xn (n ∈ N, n > 1) có đạo hàm tại mọi x ∈ R và (xn)’ = nxn – 1
Định lí 2
Hàm số y = √x có đạo hàm tại mọi x dương và
II. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương
1. Định lí
Định lí 3
Giả sử u = u(x), v = v(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Ta có
(u + v)’ = u’ + v’
(u – v)’ = u’ – v’
(uv)’ = u’v – v’u
2. Hệ quả
Hệ quả 1
Nếu k là một hằng số thì (ku)’ = ku’.
Hệ quả 2
III. Đạo hàm của hàm hợp
Định lí 4
Nếu hàm số u = g(x) có đạo hàm tại x là u'x và hàm số y = f(u) có đạo hàm tại u là y'u thì hàm hợp y = f(g(x)) có đạo hàm tại x là y'x = y'u.u'x .
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.