Logo

Giải Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch trang 15, 16, 17, 18 Toán lớp 7 Kết nối tri thức

Giải Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch trang 15, 16, 17, 18 Toán lớp 7 Tập 2 Chương 6 sách giáo khoa Kết nối tri thức chương trình mới chi tiết, dễ hiểu hỗ trợ các em củng cố kiến thức bài học tốt nhất
3.9
4 lượt đánh giá

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi trang 15, 16, 17, 18 sách Toán lớp 7 KNTT Bài 23 Đại lượng tỉ lệ nghịch đầy đủ và chính xác nhất, mời các em học sinh và phụ huynh cùng tham khảo

Bài 6.22 trang 18 SGK Toán KNTT Lớp 7 tập 2

Cho biết x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Thay mỗi dấu “?” trong bảng sau bằng số thích hợp.

x

2

4

5

?

?

?

y

-6

?

?

3

10

0,5

Viết công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y.

Gợi ý đáp án:

x

2

4

5

-4

-1,2

-24

y

-6

-3

-2,4

3

10

0,5

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, có x1y1 = 2.(-6) = -12 nên ta có công thức 

Bài 6.23 trang 18 SGK Toán KNTT Lớp 7 tập 2

Theo bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

Gợi ý đáp án:

a) Ta có: 3.160 = 6.80 = 16.30 = 24.20 nên 2 đại lượng x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

b) Ta có: 

 nên 2 đại lượng x, y không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 

Bài 6.24 trang 18 SGK Toán KNTT Lớp 7 tập 2

Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b. Hỏi y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Gợi ý đáp án:

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên 

Vì x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b nên 

Do đó,

 là hằng số vì a,b là các hằng số)

Vậy y có tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là 

.

Bài 6.25 trang 18 SGK Toán KNTT Lớp 7 tập 2

Với cùng số tiền để mua 17 tập giấy A4 loại 1 có thể mua bao nhiêu tập giấy A4 loại 2, biết rằng giá tiền giấy loại 2 chỉ bằng 85% giá tiền giấy loại 1.

Gợi ý đáp án:

Gọi số tập giấy loại 2 có thể mua được là x (tập) (x > 0)

Vì số tiền không đổi nên số tập giấy mua được và giá tiền tương ứng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

(thỏa mãn)

Vậy số tập giấy loại 2 có thể mua được là 20 tập.

Bài 6.26 trang 18 SGK Toán KNTT Lớp 7 tập 2

Ba đội máy cày làm trên ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy cày, biết rằng số máy cày của đội thứ nhất nhiều hơn số máy cày của đội thứ hai là 2 máy và năng suất của các máy như nhau?

Gợi ý đáp án:

Gọi số máy mỗi đội lần lượt là x,y,z (máy) 

.

Vì số máy cày của đội thứ nhất nhiều hơn số máy cày của đội thứ hai là 2 máy nên x – y = 2

Vì 3 cánh đồng có cùng diện tích và năng suất của các máy như nhau nên số máy cày và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

Vậy số máy mỗi đội lần lượt là 6 máy, 4 máy, 3 máy.

Trên đây là nội dung gợi ý trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán 7 Bài 23 Chương 6 trang 15, 16, 17, 18 bộ sách Kết nối tri thức chi tiết và dễ hiểu nhất. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các bài tập khác cùng bộ sách đã được đăng tải trên chuyên trang của chúng tôi.

CLICK NGAY vào TẢI VỀ để download Giải Toán 7 Kết nối tri thức Bài 23 Đại lượng tỉ lệ nghịch trang 15, 16, 17, 18 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
3.9
4 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com