Hướng dẫn giải bài tập từ trang 17 đến trang 22 sách giáo khoa Toán lớp 7 tập 2 bài Số trung bình cộng được trình bày chi tiết, chính xác và dễ hiểu dưới đây bao gồm nội dung trả lời các câu hỏi và giải bài tập giúp các em học sinh củng cố kiến thức, vận dụng giải các dạng toán tương tự hiệu quả nhất.
Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
Lời giải
Có 40 bạn làm bài kiểm tra
Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp.
Lời giải
Tổng số điểm của 40 bạn là:
3 + 4 + 7 + 8 + 5 + 6 + 7 + 7 + 8 + 6 + 6 + 5 + 6 + 2 + 6 + 7 + 8 + 6 + 4 + 3 + 7 + 10 + 5 + 7 + 8 + 2 + 9 + 8 + 7 + 8 + 9 + 8 + 2 + 6 + 4 + 6 + 7 + 8 + 8 + 7 = 250
Điểm trung bình của lớp là:
250 : 40 = 6,25
Kết quả kiểm tra của lớp 7A (với cùng đề kiểm tra của lớp 7C) được cho qua bảng “tần số” sau đây. Hãy dùng công thức trên để tính điểm trung bình của lớp 7A (bảng 21):
Lời giải
Điểm số (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) | |
3 | 2 | 6 | |
4 | 2 | 8 | |
5 | 4 | 20 | |
6 | 10 | 60 | |
7 | 8 | 56 | |
8 | 10 | 80 | |
9 | 3 | 27 | |
10 | 1 | 10 | |
N = 40 | Tổng: 267 | X = 267/40 = 6,675 |
Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra Toán trên của hai lớp 7C và 7A?
Lời giải
Điểm trung bình lớp 7C là: 6,25
Điểm trung bình lớp 7A là: 6,675
Mà 6,25 < 6,675
Vậy lớp 7A có kết quả làm bài kiểm tra Toán tốt hơn lớp 7C
Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9.
Mời bạn tham khảo lời giải Bài 9 (trang 12 sgk Toán 7 tập 2).
Lời giải:
Bảng "tần số" ở bài tập 9 viết theo cột:
Nghiên cứu "tuổi thọ" của một loại bóng đèn, người ta đã chọn tùy ý 50 bóng và bật sáng liên tục cho tới lúc chúng tự tắt. "Tuổi thọ" của các bóng (tính theo giờ) được ghi lại ở bảng 23 (làm tròn đến hàng chục):
Tuổi thọ (x) | 1150 | 1160 | 1170 | 1180 | 1190 | |
Số bóng đèn tương ứng (n) | 5 | 8 | 12 | 18 | 7 | N = 50 |
Bảng 23
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?
b) Tính số trung bình cộng.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
Lời giải:
a) - Dấu hiệu: Thời gian cháy sáng liên tục cho tới lúc tự tắt của bóng đèn tức "tuổi thọ" của một loại bóng đèn.
- Số các giá trị N = 50
b) Số trung bình cộng của tuổi thọ các bóng đèn đó là:
c) Tìm mốt của dấu hiệu:
Ta biết mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng. Mà tần số lớn nhất trong bảng là 18.
Vậy mốt của dấu hiệu bằng 1180 hay Mo = 1180.
Quan sát bảng "tần số" (bảng 24) và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu không? Vì sao?
Giá trị (x) | 2 | 3 | 4 | 90 | 100 | |
Tần số (n) | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | N = 10 |
Lời giải:
Ta có số trung bình cộng của các giá trị trong bảng là:
Số trung bình cộng này không làm "đại diện" cho dấu hiệu vì chênh lệch quá lớn so với 2; 3; 4. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu hiện có khoảng chênh lệch rất lớn 2, 3, 4 so với 100, 90.
Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 50 học sinh, thầy giáo lập được bảng 25:
Thời gian (x) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 4 | 7 | 8 | 9 | 8 | 5 | 3 | 2 | N = 50 |
Bảng 25
a) Tính số trung bình cộng.
b) Tìm mốt của dấu hiệu.
Lời giải:
a) Số trung bình cộng về thời gian làm một bài toán của 50 học sinh.
b) Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8. Vậy Mốt của dấu hiệu: Mo = 8 (phút).
Đo chiều cao của 100 học sinh lớp 6 (đơn vị đo: cm) và được kết quả theo bảng 26:
a) Bảng này có gì khác so với những bảng "tần số" đã biết?
b) Ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này.
Lời giải:
a) Bảng này có khác so với bảng tần số đã học.
Các giá trị khác nhau của biến lượng được "phân lớp" trong các lớp đều nhau (10 đơn vị) mà không tính riêng từng giá trị khác nhau.
b) Số trung bình cộng
Để tiện việc tính toán ta kẻ thêm vào sau cột chiều cao là cột số trung bình cộng của từng lớp: sau cột tần số là cột tích giữa trung bình cộng.
(Nếu có bạn thắc mắc là tại sao lại có được số liệu ở cột Trung bình cộng ở mỗi lớp. Đó là vì ta lấy tổng chiều cao đầu + chiều cao cuối của mỗi lớp, sau đó chia cho 2. Ví dụ: (110 + 120)/2 = 115)
Số cân nặng (tính bằng kilôgam) của 120 em của một trường mẫu giáo ở thành phố A được ghi lại trong bảng 27:
Hãy tính số trung bình cộng (có thể sử dụng máy tính bỏ túi).
Lời giải:
Bảng tần số về số cân nặng của 120 em của 1 trường mẫu giáo:
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải toán lớp 7 trang 17 - 22 file word, pdf hoàn toàn miễn phí