Logo

Giải Toán hình lớp 8 trang 131, 132, 133 SGK tập 1: Ôn tập chương 2

Giải Toán lớp 8 trang 131, 132, 133 SGK tập 1: Ôn tập chương 2 hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa
2.8
3 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải sách giáo khoa Toán lớp 8 trang 131, 132, 133 tập 1: Ôn tập chương 2:  Đa giác - Diện tích đa giác đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài học sắp tới được tốt nhất.

Trả lời câu hỏi trang 131 SGK Toán 8 tập 1

Xem các hình 156, 157, 158 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Vì sao hình năm cạnh GHIKL (h.156) không phải là đa giác lồi?

b) Vì sao hình năm cạnh MNOPQ (h.157) không phải là đa giác lồi?

c) Vì sao hình sáu cạnh RSTVXY (h.158) là một đa giác lồi?

Hãy phát biểu định nghĩa đa giác lồi.

Trả lời:

a) + b) Đa giác GHIKL và MNOPQ không phải là đa giác lồi vì không nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

c) Đa giác RSTVXY là đa giác lồi vì luôn nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

- Định nghĩa:

Đa giác lồi vì luôn nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

Trả lời câu hỏi SGK Toán lớp 8 tập 1 trang 132

Điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác n cạnh là

Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là ....

Số đo mỗi góc của lục giác đều là ....

Trả lời:

Ta điền vào chỗ trống như sau:

a) (7 - 2).180o = 900o

b) tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

c)

Trả lời câu hỏi SGK trang 132 Toán 8 tập 1

Hãy viết công thức tính diện tích của mỗi hình trong khung sau:

Trả lời:

Giải bài 41 trang 132 SGK Toán tập 1 lớp 8

Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H, I, E, K lần lượt là các trung điểm của BC, HC, DC, EC (h.159). Tính

a) Diện tích tam giác DBE

b) Diện tích tứ giác EHIK

Hình 159

Lời giải:

Giải bài 42 SGK Toán lớp 8 trang 132 tập 1

Trên hình 160 (AC // BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.

Hình 160

Lời giải:

Gọi O là giao điểm của AF và BC, ta có:

SABCD = SAOCD + SABO (1)

Ta có tam giác ADF có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.

Thật vậy, do AC // BF nên SABC = SAFC (vì có cùng đáy AC và cùng chiều cao là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song AC, BF).

⇔ SABO + SAOC = SCFO + SAOC

Suy ra SABO = SCFO

Do đó SADF = SAOCD + SCFO = SAOCD + SABO (2)

Từ (1) và (2) suy ra: SADF = SABCD (đpcm)

Giải bài 43 trang 133 tập 1 SGK Toán lớp 8

Cho hình vuông ABCD có tâm đối xứng O, cạnh a. Một góc vuôn xOy có tia Ox cắt cạnh AB tại E, tia Oy cắt cạnh BC tại F (h.161). Tính diện tích tứ giác OEBF.

Lời giải:

Ta có SABCD = a2

Nối OA, OB. Xét hai tam giác AOE và BOF có:

Nên ΔAOE = ΔBOF

Do đó SOEBF = SOBE + SOBF = SOEB + SOAE = SOAB

Giải bài 44 SGK Toán lớp 8 tập 1 trang 133

Gọi O là điểm nằm trong hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác ABO và CDO bằng tổng diện tích của hai tam giác BCO và DAO.

Lời giải:

Gọi OH, OK lần lượt là chiều cao của tam giác AOB và tam giác DOC.

Ta có: OK ⊥ CD, CD // AB ⇒ OK ⊥ AB ⇒ O, H, K thẳng hàng.

Do đó:

Mà SABCD = SAOB + SBOC + SCOD + SDOA

Do đó SAOB + SCOD = SBOC + SDOA.

Giải bài 45 trang 133 SGK Toán lớp 8 tập 1

Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 4cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao kia.

Lời giải:

Cho hình bình hành ABCD với AB = 6cm, AD = 4cm. Gọi AI, AH lần lượt là đường cao kẻ từ A đến CD, BC.

Ta có: SABCD = CD.AI = BC.AH

SABCD = 6.AI = 4.AH

Một đường cao có độ dài 5cm thì đó phải là AH vì AH < AB (5 < 6), không thể là AI vì AI < AD (AD = 4).

Vậy 6.AI = 4.5 = 20

Vậy độ dài đường cao còn lại là 3,333 cm.

Giải bài 46 SGK Toán trang 133 lớp 8 tập 1 

Cho tam giác ABC. Gọi M, N là các trung điểm tương ứng của AC, BC. Chứng minh rằng diện tích của hình thang ABNM bằng 3/4 diện tích của tam giác ABC.

Lời giải:

Vẽ hai trung tuyến AN, BM của ΔABC. Ta có:

N là trung điểm BC ⇒  (chung chiều cao từ A, đáy CN = 1/2.BC)

M là trung điểm CA ⇒  (chung chiều cao từ N, đáy CM = CA/2).

Giải bài 47 lớp 8 SGK Toán tập 1 trang 133

Vẽ ba đường trung tuyến của một tam giác (h.162). Chứng minh sáu tam giác 1, 2, 3, 4, 5, 6 có diện tích bằng nhau.

Hình 162

Lời giải:

Theo tính chất trung tuyến, suy ra:

S1 = S2 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (1)

S3 = S4 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (2)

S5 = S6 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (3)

Ta có: S1 + S2 + S3 = S4 + S5 + S6 (=  )

⇔ 2S1 + S3= S4 + 2S6 ( vì S1= S2; S5 = S6)

⇔ 2S1 = 2S6( vì S3 = S4)

⇔ S1 = S6 (4)

Và S1+ S2+ S6 = S3 + S4 +S5 =  (5)

Kết hợp (5) với (1), (2), (3) suy ra S2 = S3 (6)

Từ (4), (6) và kết hợp (1) (2) (3) ta có: S1 = S2 = S3 = S4 = S5 = S6

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để giải Toán lớp 8 Sách giáo khoa trang 131, 132, 133 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
2.8
3 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com