Giải bài tập SGK Toán lớp 9 Bài 3: Bảng lượng giác được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải kèm phương pháp giải hay các bài tập trong chương trình SGK Toán 9. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác, chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu, giảng dạy bài học mới đạt hiệu quả.
Bài 3: Bảng lượng giác
Giải Toán lớp 9 SGK Tập 1 trang 80, 81, 83, 84
Sử dụng bảng, tìm cotg 47o24’.
Lời giải
cotg 47o24’=0,9195
Sử dụng bảng, tìm tg 82o13’.
Lời giải
tg 82o13’=7,316
Sử dụng bảng tìm góc nhọn α, biết cotg α = 3,006.
Lời giải
cotg α = 3,006 ⇒ α = 18o 24'
Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ), biết cos α = 0,5547.
Lời giải
cos α = 0,5547 ⇒ α ≈ 56o
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
a) sin 40o12' ; b) cos52o54'
c) tg63o36' ; d) cotg25o18'
Lời giải:
a) Dùng bảng lượng giác: sin 40o12' ≈ 0,6455
- Cách nhấn máy tính:
b) cos52o54' ≈ 0,6032
- Cách nhấn máy tính:
c) tg63o36' ≈ 2,0145
- Cách nhấn máy tính:
d) cotg25o18' ≈ 2,1155
- Cách nhấn máy tính:
(Lưu ý: Vì trong máy tính không có nút tính cotg nên ta phải tính tg trước rồi nhấn phím nghịch đảo.).
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm số đo của góc nhọn x (làm tròn đến phút), biết rằng:
a) sin x = 0,2368 ; b) cosx = 0,6224
c) tgx = 2,154 ; d) cotgx = 3,251
Lời giải:
a) Dùng bảng lượng giác sinx = 0,2368 => x ≈ 13o42'
- Cách nhấn máy tính:
b) x ≈ 51o31'
- Cách nhấn máy tính:
c) x ≈ 65o6'
- Cách nhấn máy tính:
d) x ≈ 17o6'
- Cách nhấn máy tính:
Dùng bảng lượng giác (có sử dụng phần hiệu chính) hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư):
a) sin70o13' ; b) cos25o32'
c) tg43o10' ; d) cotg32o15'
Lời giải:
a) Dùng bảng: sin 70o13' ≈ 0,9410
- Cách nhấn máy tính:
b) cos25o32' ≈ 0,9023
- Cách nhấn máy tính:
c) tg43o10' ≈ 0,9380
- Cách nhấn máy tính:
d) cotg32o15' ≈ 1,5850
- Cách nhấn máy tính:
Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn x (làm tròn kết quả đến độ ), biết rằng:
a) sin x = 0,3495; b) cos x = 0,5427;
c) tg x = 1,5142; d) cotg x = 3,163
Lời giải:
a) Dùng bảng sinx ≈ 0,3495 => x ≈ 20o
- Cách nhấn máy tính:
b) x ≈ 57o
- Cách nhấn máy tính:
c) x ≈ 57o
- Cách nhấn máy tính:
d) x ≈ 18o
- Cách nhấn máy tính:
So sánh:
a) sin 20o và sin 70o ; b) cos25o và cos63o15'
c) tg 73o20' và tg 45o ; d) cotg 2o và cotg 37o40'
Lời giải:
a) Vì 20o < 70o nên sin 20o < sin70o (góc tăng, sin tăng)
b) Vì 25o < 63o15' nên cos25o > cos 63o15' (góc tăng, cos giảm)
c) Vì 73o20' > 45o nên tg73o20' > tg45o (góc tăng, tg tăng)
d) Vì 2o < 37o40' nên cotg 2o > cotg 37o40' (góc tăng, cotg giảm).
Tính
Lời giải:
(Gợi ý: Sử dụng tính chất lượng giác của hai góc phụ nhau)
a)
b) tg58o – cotg32o = tg58o – tg(90o – 32o)
= tg58o – tg58o = 0.
Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần:
a) sin78o, cos14o, sin 47o, cos87o
b) tg73o, cotg25o, tg62o, cotg38o
Lời giải:
(Gợi ý: Bài này có 2 cách làm. Cách 1 là sử dụng máy tính. Cách 2 là sử dụng tính chất lượng giác của hai góc phụ nhau để đưa về cùng một tỉ số lượng giác rồi so sánh. Cách 2 nhanh hơn.)
a) Ta có: sin 78o = cos12o; sin 47o = cos 43o
Vì 12o < 14o < 43o < 87o
nên cos 12o > cos 14o > cos 43o > cos 87o
Suy ra: cos 87o < sin47o < cos14o < sin78o
b) Ta có: cotg25o = tg65o; cotg38o = tg52o.
Vậy: cotg38o < tg62o < cotg25o < tg73o.
So sánh:
a) tg25o và sin 25o ; b) cotg 32o và cos32o
c) tg45o và cos45o ; d) cotg60o và sin30o
Lời giải:
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 9 SGK Tập 1 trang 80, 81, 83, 84 Bài 3: Bảng lượng giác file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!