Logo

Giải VBT Tiếng Việt 2 Chân Trời Sáng Tạo Bài 4: Cái bàn học của tôi trang 58

Hướng dẫn giải bài tập và trả lời câu hỏi Bài 4: Cái bàn học của tôi trang 58 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo chính xác, dễ hiểu giúp các em tiếp thu bài học hiệu quả
1.5
2 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải Bài 4: Cái bàn học của tôi trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Câu 1 (trang 58 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 1)

Nghe – viết: Chị tẩy và em bút chì (SGK, tr.94).

Hướng dẫn: Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong đoạn và viết vào vở bài tập.

Chị tẩy và em bút chì

Bút chì ngồi vẽ dãy núi và dòng sông dưới vầng mặt trời toả sáng. Chị tẩy giúp em xoá những nét vẽ thừa. Bức tranh vẽ xong, cả hai chị em cùng ngắm và mỉm cười.

Câu 2 (trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 1)

Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc chữ gọi tên từng sự vật, hoạt động dưới đây:

Trả lời

Câu 3 (trang 59 vở bài tập Tiếng Việt 2 CTST Tập 1)

Nối.

Trả lời

Câu 4 (trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 1)

Giải ô chữ sau:

        1. Đồ vật có dây hoặc bàn phím khi đánh phát ra tiếng nhạc.

        2. Đồ vật có lòng sâu, để nấu thức ăn.

        3. Đồ vật để uống nước, có quai, thành đứng.

        4. Đồ vật để quét nhà, quét sân, ....

        5. Đồ vật thường làm bằng vải, lụa, để cài hoặc buộc tóc.

        6. Đồ vật thường làm bằng nhựa, khi thổi hoặc ấn vào thì phát ra tiếng để báo hiệu

Trả lời

  • 1. Đàn
  • 2. Nồi
  • 3. Ca
  • 4. Chổi
  • 5. Nơ
  • 6. Còi

Câu 5 (VBT Tiếng Việt 2 CTST Tập 1 trang 60)

Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

        MCái hộp bút xinh xắn.

        -> Cái gì xinh xắn?

a. Chiếc nơ đỏ thắm.

b. Mặt bàn nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới.

Trả lời

a. Cái gì đỏ thắm?

b. Cái gì nhẵn bóng, thơm mùi gỗ mới?

Câu 6 (vở bài tập Tiếng Việt 2 CTST trang 60 Tập 1)

Viết 1- 2 câu về đồ dùng học tập (theo mẫu).

Ai (cái gì, con gì)

thế nào?

Chiếc bút

nhỏ nhắn, xinh xinh

….………………………………

.................................................................

Trả lời

Ai (cái gì, con gì)

thế nào?

Chiếc bút

nhỏ nhắn, xinh xinh.

Viên bi

tròn xoe.

Con mèo

dễ thương.

Câu 7 (trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 1)

Viết 3 – 4 câu giới thiệu một số đồ dùng trong nhà quen thuộc với em dựa vào gợi ý:

   a. Đó là đồ vật gì?

   b. Đồ vật đó có những bộ phận nào?

   c. Đồ vật đó có gì nổi bật?

   d. Đồ vật đó giúp ích gì cho em?

 

 

 

Trả lời

Nhà em có một chiếc quạt. Chiếc quạt có các bộ phận là thân quạt, cánh quạt. Chiếc quạt có màu xanh rất đẹp. Mùa hè, chiếc quạt tạo ra làn gió mát lạnh cho em.

Câu 8 (trang 61 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 1)

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật.

Trả lời

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài đọc: Chiếc quạt gió

Tên đồ vật hoặc con vật: quạt gió.

Đặc điểm: cao                              

Ích lợi hoặc công dụng: làm mát.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Cái bàn học của tôi sách Chân Trời Sáng Tạo Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
1.5
2 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com