Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 1 Tuần 16 - Chính tả trang 80, 82, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.
Câu 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a) - (châu, trâu)
Bạn em đi chăn .... , bát được nhiều .... chấu.
- (chật, trật)
Phòng họp .... chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất .... tự.
- (chầu, trầu)
Bọn trẻ ngồi ... hẫu, chờ bà ăn ... rồi kể chuyện cổ tích.
b) - (bão, bảo)
Mọi người .... nhau dọn dẹp đường làng sau cơn ...
- (vẽ vẻ)
Em ... mấy bạn .... mặt tươi vui đang trò chuyện.
- (sữa, sửa)
Mẹ em cho bé uống ... rồi ... soạn đi làm.
Câu 2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Đôi bạn:
a) Bắt đầu bằng bằng ch:
Bắt đầu bằng tr:....
b) Có thanh hỏi:...
Có thanh ngã:...
TRẢ LỜI:
Câu 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a) - (châu, trâu)
Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.
- (chật, trật)
Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.
- (chầu, trầu)
Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.
b) - (bão, bảo)
Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.
- (vẽ, vẻ)
Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.
- (sữa, sửa)
Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm.
Câu 2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Đôi bạn:
a) Bắt đầu bằng ch: chuyện, chiến (tranh), cho.
Bắt đầu bằng tr: (chiến) tranh.
b) Có thanh hỏi: kể, xảy (ra), bảo, ở, sẻ, cửa.
Có thanh ngã: mãi, đã, sẵn.
Câu 1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
Công ... a như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước ... ong nguồn ... ảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính ... a
Cho ...òn ...ữ hiếu mới là đạo con.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.
- Cái gì mà lươi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thăng băng.
Giúp nhà có gạo đê ăn
Siêng làm thì lươi sáng bằng mặt gương.
Là..........
- Thuơ bé em có hai sừng
Đến tuôi nưa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuôi đa già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
Là............
Câu 2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Về quê ngoại:
a) Bắt đầu bằng ch:...
Bắt đầu bằng tr: ...
b) Có thanh hỏi:...
Có thanh ngã:...
TRẢ LỜI:
Câu 1. a) Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ in đậm rồi ghi lời giải câu đố.
- Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.
(Là lưỡi cày)
- Thuở bé em có hai sừng
Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuổi đã già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
(Là mặt trăng)
Câu 2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả về quê ngoại:
a) Bắt đầu bằng ch: chẳng.
Bắt đầu bằng tr: trời, trăng, tre, trong, trôi.
b) Có thanh hỏi: nghỉ, nở, tuổi, chẳng, ở.
Có thanh ngã: đã, những.
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 1 Tuần 16 - Chính tả trang 80, 82 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!