Logo

Giải VBT Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân - Tuần 3 trang 14, 15 Tập 1

Giải VBT Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân - Tuần 3 trang 14, 15 Tập 1, hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong sách vở bài tập, cách làm chi tiết, dễ hiểu. Giúp học sinh nắm chắc kiến thức bài học.
5.0
1 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 3: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân là lời giải ngắn gọn, chi tiết, bám sát nội dung chương trình học ở trường, giúp các em tiếp thu bài giảng một cách dể hiểu và hỗ trợ các em ôn luyện thêm kiến thức.

Giải câu 1 trang 14, 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp rồi ghi vào chỗ trống:

(giáo viên, đại uý, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu

thương, chủ tiệm)

a) Công nhân: ........

b) Nông dân: ........

c) Doanh nhân: ........

d) Quân nhân: ........

e) Trí thức: ........

g) Học sinh: ........

Đáp án:

a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí

b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày

c) Doanh nhản: tiểu thương, chủ tiệm

d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ

e) Tri thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư

g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học

Giải câu 2 trang 14, 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

A

Thành ngữ, tục ngữ

B

Phẩm chất của người Việt Nam

a) Chịu thương chịu khó

1) Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.

b) Dám nghĩ dám làm

2) Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.

c) Muôn người như một

3) Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ.

d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của)

4) Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.

e) Uống nước nhớ nguồn

5) Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.

Đáp án:

a - 3; b - 5; c - 4; d - 2; e - 1

Giải câu 3 trang 14, 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên (Tiếng Việt 5, tập một, trang 27) và trả lời câu hỏi:

a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?

b) Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước những từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”), ví dụ : đồng hương (cùng quê), đồng lòng (cùng một ý chí).

□ đồng môn

□ đồng quê

□ đồng ca

□ đồng cảm

□ đồng chí

□ đồng ruộng

□ đồng thanh

□ đồng bằng

□ đồng đội

□ đồng nghĩa

□ đồng hồ

□ đồng tình

□ đồng thau

□ đồng âm

□ đồng phục

□ đồng ý

□ đồng ngũ

□ đồng tiền

□ đồng hành

□ đồng tâm

c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được:

Đáp án:

a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì đều được sinh ra từ bọc trăm

trứng của mẹ Âu Cơ.

b) Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước những từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”), ví dụ đồng hương (cùng quê), đồng lòng (cùng một ý chí).

✓ đồng môn

✓ đồng quê

✓ đồng ca

✓ đồng cảm

✓ đồng chí

□ đồng ruộng

✓ đồng thanh

□ đồng bằng

✓ đồng đội

✓ đồng nghĩa

□ đồng hồ

✓ đồng tình

□ đồng thau

✓ đồng âm

✓ đồng phục

✓ đồng ý

✓ đồng ngũ

□ đồng tiền

✓ đồng hành

✓ đồng tâm

c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được:

- Ba tôi và ba Nam là đồng đội cũ của nhau.

- Chị tôi hát rất hay nên được chọn vào đội đồng ca của trường.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 3: Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân chi tiết, file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com