Logo

Giải vở bài tập Ngữ Văn 7: Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) Tập 2

Giải vở bài tập Ngữ Văn 7: Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) Tập 2, hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập bám sát nội dung trong chương trình trên lớp và giúp các em học sinh học tốt môn Ngữ Văn lớp 7.
4.0
2 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Văn 7: Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải VBT Ngữ Văn 7: Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn)

Câu 1 (trang 7 VBT): Hãy nêu ý nghĩa của từ địa phương theo xác định có tính quy ước của chương trình và SGK Ngữ Văn THCS bằng cách đánh dấu (x) vào ý kiến mà em cho là đúng.

Trả lời:

a, Địa phương chỉ là quê quán:

b, Địa phương chỉ là nơi sinh:

c, Địa phương chỉ là nơi cá nhân hoặc gia đình hiện đang sinh sống:

d, Địa phương trước hết là quê quán song cũng có thể xem là nơi sinh, là nơi cá nhân (gia đình) đã từng hoặc hiện đang sinh sống, là địa bàn huyện, tỉnh, thành phố, vùng miền (như đồng bằng song Cửu Long, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nghệ Tĩnh, đồng bằng sông Hồng…) có địa điểm nơi em đã sinh ra hoặc nơi em cùng gia đình đã từng hoặc hiện đang sinh sống: X

Câu 2 (trang 7 VBT): Hãy xác định các hướng và nguồn dự định sưu tầm. Theo em, trong các hướng và nguồn sưu tầm dưới đây, hướng và nguồn sưu tầm nào là không nên thực hiện?

Trả lời:

Hướng và nguồn không nên chọn:

- Tìm trong các bộ sưu tập lớn về cao dao, dân ca và tục ngữ.

- Tìm trong các công trình nghiên cứu về văn học dân gian, văn hóa dân gian nói chung hoặc về ca dao hay tục ngữ nói riêng.

Câu 3 (trang 8 VBT): Cho 10 câu ca dao, dân ca và tục ngữ dưới đây. Hãy phân loại bằng cách đánh dấu (x) vào ô thích hợp.

Trả lời:

STT Văn bản câu ca dao, dân ca, tục ngữ Ca dao, dân ca Tục ngữ
1

Bao giờ cá chép hóa rồng

Đền ơn cha mẹ bế bồng ngày xưa?

x  
2 Học thầy không tày học bạn   x
3

Tối qua anh đi ngang qua trước cửa nhà nàng.

Thấy cha mẹ đập nàng.

Nàng khóc, nàng van.

Nhà nàng cửa sổ song loan.

Anh muốn ghé lưng vô chịu trận đòn oan cho nàng!

x  
4 Rau nào, sâu nấy (ấy).   x
5

Ước gì sông hẹp một gang

Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi.

x  
6

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

x  
7

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

x  
8 Dày sao thì mưa, thưa sao thì nắng.   x
9

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước thì thương nhau cùng.

x  
10 Thuận vợ thuận chồng, tát bể Đông cũng cạn x  

Câu 4 (trang 9 VBT): SGK Ngữ văn & chia thành 2 loại tục ngữ: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; Tục ngữ về con người và xã hội. Cho mười hai câu tục ngữ dưới đây. Hãy tiến hành phân loại bằng cách đánh dấu (x) vào ô thích hợp:

Trả lời:

STT Văn bản tục ngữ Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất Tục ngữ về con người và xã hội
1

Ở hiền gặp lành.

Đền ơn cha mẹ bế bồng ngày xưa?

  x
2 Không thầy đố mày làm nên.   x
3 Khoai ưa lạ, mạ ưa quen. x  
4 Tức nước vỡ bờ. x x
5 Giỏ nhà ai, quai nhà nấy.   x
6

Lời nói không mất tiền mua,

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

  x
7 Tháng tám heo may, chuồn chuồn bay thì bão. x  
8 Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. x  
9 Giấy rách phải giữ lấy lề.   x
10 Buôn có bạn, bán có phường.   x
11 Vàng gió đỏ mưa.. x  
12 Con hơn cha, nhà có phúc.   x

Câu 5 (trang 10 VBT): Xếp các câu tục ngữ dưới đây theo thứ tự A, B, C

Trả lời:

STT Các câu tục ngữ chưa sắp xếp Xếp lại theo thứ tự A, B, C
1 Khoai ưa lạ, mạ ưa quen. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau.
2 Không thầy đố mày làm nên. Buôn có bạn, bán có phường.
3 Con hơn cha, nhà có phúc. Cái răng cái tóc là góc con người.
4 Buôn có bạn, bán có phường. Con hơn cha, nhà có phúc.
5 Tức nước vỡ bờ. Dại đàn hơn khôn độc.
6 Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Đói cho sạch, rách cho thơm.
7 Rút dây động rừng. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
8 Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau. Giấy rách phải giữ lấy lề.
9 Quá mù ra mưa. Khoai ưa lạ, mạ ưa quen.
10 Trẻ cậy cha, già cậy con. Không thầy đố mày làm nên.
11 Dại đàn hơn khôn độc. Quá mù ra mưa.
12 Giấy rách phải giữ lấy lề. Rút dây động rừng.
14 Đói cho sạch, rách cho thơm. Trẻ cậy cha, già cậy con.
15 Cái rang cái tóc là góc con người. Tức nước vỡ bờ.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Ngữ Văn 7: Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
4.0
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com