Logo

Giải vở bài tập Ngữ văn 8 Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt (tiếp theo) tập 2

Giải vở bài tập Ngữ văn 8 Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt (tiếp theo) tập 2, hướng dẫn trả lời các câu hỏi, giúp các em học sinh bám sát nội dung trong chương trình học và học tốt môn Ngữ văn lớp 8.
3.0
2 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải VBT Ngữ Văn 8 tập 2 bài Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt (tiếp theo) ngắn gọn, chi tiết, bám sát nội dung chương trình học giúp các em tiếp thu bài giảng một cách dể hiểu và hỗ trợ các em ôn luyện thêm kiến thức.

Phần I: KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH

Giải câu 1 VBT Ngữ Văn 8 tập 2

Hãy xác định kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật trong số các câu sau (không xét câu đặt trong ngoặc vuông):

a) - U nó không được thế! (Ngô Tất Tố)

b) Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội. (Ngô Tất Tố)

c) - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? (Tô Hoài)

d) - Này, các em không để chúng nó yên được à? (Tạ Duy Anh)

e) - Các em đừng khóc. (Thanh Tịnh)

g) - Ha ha! [Một lưỡi gươm!] (Sự tích Hồ Gươm)

h) Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. (Tế Hanh)

Lời giải chi tiết:

a) - U nó không được thế! (Ngô Tất Tố) ⇒ Câu cầu khiến

b) Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội. (Ngô Tất Tố) ⇒ Câu trần thuật

c) - Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? (Tô Hoài) ⇒ Câu nghi vấn

d) - Này, các em không để chúng nó yên được à? (Tạ Duy Anh) ⇒ Câu nghi vấn

e) - Các em đừng khóc. (Thanh Tịnh) ⇒ Câu cầu khiến

g) - Ha ha! [Một lưỡi gươm!] (Sự tích Hồ Gươm) ⇒ Câu cảm thán

h) Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. (Tế Hanh) ⇒ Câu trần thuật

Phần II: HÀNH ĐỘNG NÓI

Giải câu 1 trang 146 vở bài tập Ngữ Văn 8 tập 2

Năm câu cho sau đây thể hiện các hành động nói: phủ định, khẳng định, khuyên, đe dọa, bộc lộ cảm xúc. Hãy xác định kiểu hành động nói thể hiện ở từng câu (không xét câu đặt trong ngoặc vuông).

a) Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!

(Tố Hữu)

b) - [Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả suất sưu của chú nó nữa, nên mới lôi thôi như thế.] Chứ cháu có dám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu?

(Ngô Tất Tố)

c) Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng.

(Thanh Tịnh)

d) - Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à?

(Ngô Tất Tố)

e) Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa.

(Lí Công Uẩn)

Trả lời: 

Kiểu hành động nói trong 5 câu

a) Bộc lộ cảm xúc

b) Phủ định

c) Khuyên

d) Đe dọa

e) Khẳng định

Giải câu 2 trang 147 VBT Ngữ Văn lớp 8 tập 2

Dựa vào hành động nói đã được xác định ở bài tập 1, viết lại các câu (b), (d) dưới một hình thức khác.

Trả lời: 

b) Cháu đâu có dám bỏ bê tiền sưu của nhà nước!

c) Ông không chỉ chửi mắng, ông sẽ chửi cả nhà mày nếu không có tiền sưu nộp cho ông.

Phần III: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU

Giải câu 1 trang 147 vở bài tập Văn lớp 8 tập 2

Hãy viết lại câu sau đây bằng cách đặt cụm từ in đậm vào vị  trí khác trong câu này.

Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, không nói được câu gì.

(Ngô Tất Tố)

Trả lời: 

Đặt cụm từ in đậm vào những vị trí khác nhau.

(1) Anh Dậu hoảng quá vội để bát cháo (....).

(2) Anh Dậu để vội bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá không nói được câu gì cả.

(3) Anh Dậu để vội bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá không nói được câu gì.

(4) Vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó,không nói được câu gì,anh Dậu hoảng quá.

Giải câu 2 trang 147 VBT Văn lớp 8 tập 2

So sánh tác dụng của việc thay đổi trật tự từ trong trường hợp ở bài tập 1 với trường hợp sau:

Người thợ săn giết chết con hổ / Con hổ giết chết người thợ săn.

Trả lời:

Trong bài tập 1, việc thay đổi trật tự có tác dụng nhấn mạnh thái độ của anh Dậu

Trong bài tập 2, việc thay đổi trật tự từ trong câu làm thay đổi chủ ngữ, chủ thế cuả câu, từ đó làm thay đổi toàn bộ nội dung, ý nghĩa câu.

Giải câu 3 trang 148 Vở bài tập Văn tập 2 lớp 8​​​​​​​

Phân tích sự khác nhau về ý nghĩa trong từng cặp câu sau đây:

a. Ngôi nhà này rẻ nhưng hơi xa. / Ngôi nhà này hơi xa nhưng rẻ.

b. Bạn ấy chăm chỉ nhưng chậm chạp. / Bạn ấy chậm chạp nhưng chăm chỉ.

c. Món ấy rẻ nhưng không ngon. / Món ấy không ngon nhưng rẻ.

Trả lời:

a. Trường hợp 1 có ý chê, trường hợp 2 có ý khen

b. Trường hợp 1 có ý chê, trường hợp 2 có ý khen

c. Trường hợp 1 có ý chê, trường hợp 2 có ý khen.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Ngữ văn lớp 8 tập 2 bài: Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt (tiếp theo) chi tiết, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết
3.0
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com