Logo

Giải VBT Toán lớp 3 trang 13 Tập 2 Bài 96 đầy đủ

Giải VBT Toán lớp 3 trang 13 Tập 2 Bài 96 đầy đủ, hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong vở bài tập.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 chính xác được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.

Giải Bài 96 trang 13 VBT Toán lớp 3 Tập 2​​​​​​​

Bài 1 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Điền > < =

a) 8998 ...... 9898

    6574 ...... 6547

    4320 ...... 4320

    9009 ...... 900 + 9

b) 1000m ...... 1km

    980g ...... 1kg

    1m ...... 80cm

    1 giờ 15 phút ...... 80 phút

Lời giải:

a) 8998 < 9898

    6574 > 6547

    4320 = 4320

    9009 > 900 + 9

b) 1000m = 1km

    980g < 1kg

    1m > 80cm

    1 giờ 15 phút < 80 phút

Bài 2 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

a) Bốn số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?

A. 6854; 6584; 6845; 6548       B. 6548; 6584; 6845; 6854

C. 8654; 8564; 8546; 8645       D. 5684; 5846; 5648; 5864

b) Trong các độ dài 200m, 200cm, 2000cm, 2km độ dài lớn nhất là

A. 200m

B. 200cm

C. 2000cm

D. 2km

Lời giải:

a) Chọn đáp án B

b) Chọn đáp án D

Bài 3 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

Số ?

a) Số bé nhất có ba chữ số là: ............................

b) Số bé nhất có bốn chữ số là: ...........................

c) Số lớn nhất có ba chữ số là: ...........................

d) Số lớn nhất có bốn chữ số là: ..........................

Lời giải:

a) Số bé nhất có ba chữ số là: 100.

b) Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000.

c) Số lớn nhất có ba chữ số là: 999.

d) Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999.

Bài 4 trang 13 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: 

a) Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp:

b) Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp:

Lời giải:

a) Nối trung điểm của đoạn thẳng AB với số thích hợp:

Đoạn thẳng AB được chia thành 8 phần bằng nhau ứng với 9 vạch chia theo thứ tự mỗi cạch chia kể từ A đến B lần lượt tương ứng với 100; 200; 300; 400; 500; …900, do đó trung điểm I của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ năm kể từ vạch 100 vì AI và BI đều có 4 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A tương ứng với số 100 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 200, như thế đến vạch thứ năm (tức là trung điểm I) phải tương ứng với 500. Vậy trung điểm I của đoạn AB tương ứng với vạch 500 (xem hình vẽ).

b) Nối trung điểm của đoạn thẳng MN với số thích hợp:

Đoạn thẳng MN được chia thành 4 phần bằng nhau ứng với 5 vạch chia theo thứ tự mỗi vạch chia theo thứ tư mỗi vạch chia kể từ M đến N lần lượt tương ứng với 3000; 4500; …9000, do đó trung điểm P của đoạn thẳng MN phải là điểm trùng với vạch thứ ba kể từ vạch 3000 vì MP và NP đều có 2 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch M tương ứng với số 3000 thì vạch thứ hai kế tiếp tương ứng với 4500, như thế đến vạch thứ ba (tức là trung điểm P) phải tương ứng với 6000. Vậy trung điểm P của đoạn MN tương ứng với vạch 6000 (xem hình vẽ).

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Toán lớp 3 trang 13 Tập 2 Bài 96 đầy đủ file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com