Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, các em học sinh cần tích cực giải các bài toán trong sách bài tập, từ đó tìm ra phương pháp giải dạng toán hay, ngắn gọn, tiết kiệm thời gian sẵn sàng chiến đấu với các bài kiểm tra sắp tới. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các em học sinh lời giải VBT Toán lớp 5 Bài 15: Ôn tập về giải toán (chi tiết nhất) từ đội ngũ chuyên gia môn Toán có nhiều năm kinh nghiệm. Mời các em và quý thầy cô tham khảo dưới đây.
a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số là 3/7 Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ:
b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là 4/9Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ:
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ biểu thì hai số dựa vào tỉ số của hai số đó.
2. Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau (hoặc lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau).
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Lời giải:
a, Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)
Số bé là: 100 x 3/10 = 30
Số lớn là: 100 - 30 = 70 hoặc: 100 x 7/10 = 70
Đáp số: 30; 70.
b) Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)
Số bé là: 55 x 4/5 = 44
Số lớn là:55 + 44 = 99 hoặc 55 + 44 = 99 hoặc 55 x 9/5 = 99
Đáp số: 44; 99.
Một thùng đựng trứng gà và trứng vịt gồm tất cả 116 quả Số trứng gà bằng1/3 số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ: coi số trứng gà (đóng vai trò số bé) gồm 1 phần thì số trứng vịt (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Lời giải:
Tóm tắt
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số trứng gà đựng trong thùng:
116 : 4 = 29 (trứng gà)
Số trứng vịt đựng trong thùng:
116 – 29 = 87 ( trứng vịt)
hoặc 116 x 3/4 = 87 (trứng vịt)
Đáp số: 29; 87
Vườn hoa nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa.
b) Người ta để 1/24 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải
- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài × chiều rộng.
- Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa x 1/24.
Lời giải:
a) Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Tổng chiều dài và chiều rộng vườn hoa là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là:
(80 x 2)/5 = 32 (m)
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:
80 - 32 = 48
hoặc (80 x 3)/5 = 48
b) Diện tích vườn hoa là:
32 × 48 = 1536 (m2)
Diện tích để làm lối đi là:
1536 x 1/24 = 64 (m2)
Đáp số: a) 32m và 48m; b) 64 m2
►►Tải free hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Ôn tập về giải toán file word, pdf tại đường link dưới đây:
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.