Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 107, 108: Luyện tập về tính diện tích, thể tích một số hình bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
a.
Hình lập phương | (1) | (2) |
Cạnh | 8cm | 1,5m |
Sxung quanh | ||
Stoàn phần | ||
Thể tích |
b.
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) |
Chiều dài | 6cm | 1,8m |
Chiều rộng | 4cm | 1,2m |
Chiều cao | 5cm | 0,8m |
Sxung quanh | ||
Stoàn phần | ||
Thể tích |
Phương pháp giải
Áp dụng các công thức:
- Hình lập phương:
Sxung quanh = diện tích 1 mặt × 4 = cạnh × cạnh × 4
S toàn phần = diện tích 1 mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6
V = cạnh × cạnh × cạnh
- Hình hộp chữ nhật:
Sxung quanh = chu vi đáy × chiều cao = (chiều dài + chiều rộng) × 2 × chiều cao
Stoàn phần = S xung quanh + S đáy × 2
V = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
Đáp án
a. Diện tích xung quanh của hình lập phương (1) là :
8 × 8 × 4 = 256 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương (1) là :
8 × 8 × 6 = 384 (cm2)
Thể tích hình lập phương (1) là :
8 × 8 × 8 = 512 (cm3)
Diện tích xung quanh của hình lập phương (2) là:
1,5 × 1,5 × 4 = 9 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương (2) là:
1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (cm2)
Thể tích hình lập phương (2) là :
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375 (cm3)
Ta có bảng kết quả như sau :
Hình lập phương | (1) | (2) |
Cạnh | 8cm | 1,5m |
Sxung quanh | 256cm2 | 9cm2 |
Stoàn phần | 384cm2 | 13,5cm2 |
Thể tích | 512cm3 | 3,375cm3 |
b. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (1) là:
(6 + 4) × 2 × 5 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (1) là:
100 + 6 × 4 × 2 = 148 (cm2)
Thể tích hình hộp chữ nhật (1) là:
6 × 4 × 5 = 120 (cm3)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (2) là:
(1,8 + 1,2) × 2 × 0,8 = 4,8 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (2) là:
4,8 + 1,8 × 1,2 × 2 = 9,12 (m2)
Thể tích hình hộp chữ nhật (3) là :
1,8 × 1,2 × 0,8 = 1,728 (m3)
Ta có bảng kết quả như sau:
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) |
Chiều dài | 6cm | 1,8m |
Chiều rộng | 4cm | 1,2m |
Chiều cao | 5cm | 0,8m |
Sxung quanh | 100cm2 | 4,8m2 |
Stoàn phần | 148cm2 | 9,12m2 |
Thể tích | 120cm3 | 1,728cm3 |
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, chiều rộng 1,2m. Tính chiều cao của bể.
Hướng dẫn giải
Ta có: Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao= diện tích đáy × chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao = thể tích : diện tích đáy.
Đáp án
Bài giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 ⨯ 1,2 = 1,8 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,44 : 1,8 = 0,8 (m)
Đáp số: 0,8m
Có 8 hình lập phương cạnh 10cm xếp thành một hình lập phương H (như hình bên). Tính:
a. Thể tích của hình lập phương H
b. Diện tích toàn phần của hình lập phương H.
Hướng dẫn giải:
- Tính độ dài cạnh hình lập phương H : 10 × 2 = 20cm.
- Tính thể tích = cạnh × cạnh × cạnh.
- Tính diện tích toàn phần = cạnh × cạnh × 6.
Bài giải
a. Cạnh của hình lập phương H là:
10 ⨯ 2 = 20 (cm)
Thể tích hình lập phương lớn:
20 ⨯ 20 ⨯ 20 = 8000 (cm3)
b. Diện tích toàn phần của hình lập phương lớn:
20 ⨯ 20 ⨯ 6 = 2400 (cm2)
Đáp số: a. 8000cm2
b. 2400cm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình lập phương cạnh 3cm. Nếu cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên mấy lần?
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 8 lần
Hướng dẫn giải:
- Tính độ dài cạnh của hình lập phương mới : 3 × 2 = 6cm.
- Tính thể tích mỗi hình lập phương theo công thức :
Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh
- Muốn tìm thể tích hình lập phương mới gấp bao nhiêu lần thể tích hình lập phương ban đầu ta lấy thể tích hình lập phương mới chia cho hình lập phương ban đầu.
Đáp án
Hướng dẫn
Thể tích hình lập phương cạnh 3cm là:
3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 (cm3)
Thể tích hình lập phương cạnh 2 ⨯ 3cm là:
6 ⨯ 6 ⨯ 6 = 216 (cm3)
Thể tích gấp số lần là:
216 : 27 = 8 (lần)
Vậy khoanh vào đáp án D. 8 lần
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 107, 108: Luyện tập về tính diện tích, thể tích một số hình file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.