Logo

Giải VBT Toán lớp 9 trang 9, 10 Tập 1 (Chính xác nhất)

Giải VBT Toán lớp 9 trang 9, 10 Tập 1: Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong sách bài tập.
5.0
1 lượt đánh giá

Giải bài tập Sách bài tập Toán lớp 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải kèm phương pháp giải hay các bài tập trong chương trình Sách bài tập Toán 9. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác, chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu, giảng dạy bài học mới đạt hiệu quả.

Giải bài tập SBT Toán lớp 9 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Bài 23 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Áp dụng quy tắc nhân các căn thức bậc hai, hãy tính:

Lời giải:

Bài 24 (trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

Lời giải:

Bài 25 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Rút gọn rồi tính:

Lời giải:

Bài 26 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Chứng minh:

Lời giải:

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

b. Ta có: 2√2(√3 - 2) + (1 + 2√2 )2 - 2√6

= 2√6 - 4√2 + 1 + 4√2 + 8 - 2√6 = 1 + 8 = 9

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

Bài 27 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Rút gọn:

Lời giải:

Bài 28 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi):

a. √2 + √3 và √10     b. √3 + 2 và √2 + √6

c. 16 và √15 .√17     d. 8 và √15 + √17

Lời giải:

a. √2 + √3 và √10

Ta có: (√2 + √3 )2 = 2 + 2√6 + 3 = 5 + 2√6

(√10 )2 = 10 = 5 + 5

So sánh 26 và 5:

Ta có: (2√6 )2 = 22.(√6 )2 = 4.6 = 24

52 = 25

Vì (2√6 )2 < 52 nên 2√6 < 5

Vậy 5 + 2√6 < 5 + 5 ⇒ (√2 + √3 )2 < (√10 )2 ⇒ √2 + √3 < √10

b. √3 + 2 và √2 + √6

Ta có: (√3 + 2)2 = 3 + 4√3 + 4 = 7 + 4√3

(√2 + √6 )2 = 2 + 2√12 + 6 = 8 + 2√(4.3) = 8 + 2.√4 .√3 = 8 + 4√3

Vì 7 + 4√3 < 8 + 4√3 nên (√3 + 2)2 < (√2 + √6 )2

Vậy √3 + 2 < √2 + √6

c. 16 và √15 .√17

d. 8 và √15 + √17

Bài 29 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi):

√2003 + √2005 và 2√2004

Lời giải:

Bài 30 trang 9 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Cho các biểu thức:

a. Tìm x để A có nghĩa. Tìm x để B có nghĩa

b. Với giá trị nào của x thi A = B?

Lời giải:

Bài 31 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Biểu diễn √ab ở dạng tích các căn bậc hai với a < 0 và b < 0.

Lời giải:

Vì a < 0 nên -a > 0 và b < 0 nên -b > 0

Vậy với x ≥ 3 hoặc x ≤ -2 thì B có nghĩa.

b. Để A và B đồng thời có nghĩa thì x ≥ 3

Vậy với x ≥ 3 thì A = B.

Bài 32 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Rút gọn các biểu thức:

Lời giải:

Bài 33 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích:

Lời giải:

Bài 34 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Tìm x, biết:

Lời giải:

Bài 35 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Với n là số tự nhiên, chứng minh:

Viết đẳng thức trên khi n bằng 1, 2, 3, 4

Lời giải:

Ta có :

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

* Với n = 1, ta có: (√2 - √1 )2 = √9 - √8

* Với n = 2, ta có: (√3 - √2 )2 = √25 - √24

* Với n = 3, ta có: (√4 - √3 )2 = √49 - √48.

Bài 1 trang 10 Sách bài tập Toán 9 Tập 1 (Bài bổ xung):

Giá trị của √1,6 . √2,5 bằng

A. 0,20;       B. 2,0;

C. 20,0;       C. 0,02.

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Chọn đáp án B

* Với n = 4, ta có: (√5 - √4 )2 = √81 - √80.

Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Lời giải vở bài tập Toán lớp 9 Tập 1 trang 9, 10 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com