Mời các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo tham khảo bản tổng hợp lý thuyết Toán lớp 1: Các số có hai chữ số được biên soạn đầy đủ và ngắn gọn nhất từ đội ngũ chuyên gia.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 99
- Nhận biết thứ tự các trong phạm vi 99
- Trong số có hai chữ số, chữ số viết trước là số hàng chục, số đứng sau là số hàng đơn vị.
a) Đọc số có hai chữ số:Với các số có hàng chục khác 1thì em đọc số hàng chục, ghép với chữ mươi rồi đọc số hàng đơn vị.
Chú ý: Một số trường hợp đặc biệt như sau:
- Chữ số hàng đơn vị là 1 thì đọc là ‘mốt”
- Chữ số hàng đơn vị là 4 thì đọc là “tư”
- Chữ số hàng đơn vị là 5 thì đọc là “lăm”
Ví dụ: Ta có cách đọc và viết một số số như sau:
b) Viết số có hai chữ số:
- Dựa vào cách đọc của số có hai chữ số, em xác định chữ số hàng chục và hàng đơn vị
- Ghép theo thứ tự chữ số hàng chục rồi đến chữ số hàng đơn vị để viết được số.
Ví dụ:
Viết số “Ba mươi sáu “ thì ba mươi được viết bằng số 3, sáu được viết là 6 rồi ghép số hàng chục với hàng đơn vị, ta được số cần viết là 36
Trong số có hai chữ số, chữ số viết trước là số hàng chục, số đứng sau là số hàng đơn vị.
Ví dụ:
Số 48 gồm 4 chục và 8 đơn vị.
Dãy số từ 20 đến 30 là: 20;21;22;23;24;25;26;27;28;29;30
- Em đếm các số liên tiếp bằng cách giữ nguyên hàng chục (ví dụ dãy trên có số chục là 2, còn các chữ số hàng đơn vị được đếm tăng dần từ 0 đến 9.
- Số liền sau của số có hai chữ số mà hàng đơn vị bằng 9 là số tròn chục với hàng chục được tăng thêm 1 (số liền sau của 29 là số 30)
- Tương tự như vậy em có thể đếm được các số có hai chữ số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống để được các số theo thứ tự liên tiếp:
Giải:
Em điền được các số như sau:
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 1: Các số có hai chữ số file PDF hoàn toàn miễn phí.