Mời các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo tham khảo bản tổng hợp lý thuyết Toán lớp 2: Ôn tập về phép cộng và phép trừ được biên soạn đầy đủ và ngắn gọn nhất từ đội ngũ chuyên gia.
Cách tìm giá trị của phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20.
Ví dụ: Tính nhẩm
a) 9 + 7 =?
b) 11 – 9 =?
Giải:
a) Nhẩm:
+) Tách 7 = 1 + 6.
+) Lấy 9 cộng 1 rồi cộng tiếp với 6 ta được: 9 + 1 = 10; 10 + 6 = 16
Vậy 9 + 7 = 16.
b) Nhẩm:
+) 9 = 1 + 8
+) Lấy 11 trừ đi 1 rồi trừ tiếp đi 8 ta được: 11 – 1 = 10 và 10 – 8 = 2
Vậy 11 – 9 = 2.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số cùng một hàng theo thứ tự từ phải sang trái, chú ý với phép tính có nhớ.
Ví dụ: Đặt tính và tính: 38 + 42
Giải:
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Ví dụ: Tìm x, biết: x + 16 = 20
Giải:
Vậy giá trị của x là 4.
- Bước 1: Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã biết, yêu cầu của bài toán.
- Bước 2: Tìm lời giải cho bài toán: Khi bài toán yêu cầu tìm “tất cả” hoặc “cả hai” thì ta thường cộng các đại lượng; bài toán tìm “còn lại” hoặc so sánh thì ta thường dùng phép tính trừ.
- Bước 3: Trình bày lời giải
- Bước 4: Kiểm tra lại kết quả.
Ví dụ: Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A 12 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Muốn tìm số cây của lớp 2B trồng được thì ta lấy số cây trồng được của lớp 2A cộng với 12 cây.
Giải
Lớp 2B trồng được số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 2: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (ngắn gọn) file PDF hoàn toàn miễn phí.