Để học tốt môn Tiếng Anh chúng ta cần phải chăm chỉ học các từ vựng mới và các cấu trúc mới để có thể làm bài thi đạt điểm cao nhất. Dưới đây là phần bài giải anh 8 unit 11 skills 1 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo
Bài 1: Quickly read the passages. Match ... (Đọc nhanh các đoạn văn. Nối tiêu đề với các đoạn.)
| 2.A | 3.C |
Hướng dẫn dịch:
1 - B: Chúng ta có thể sống lâu hơn không?
Những nhà khoa học nói rằng trong tương lai người ta sẽ sông lâu hơn. Những căn bệnh không thể chữa trị sẽ được chữa trị và những gen xấu sẽ có thể được thay thế. Với phong cách sống khỏe hơn và chăm sóc y tế tốt hơn trung bình con người ta sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 ở nam và 75 ở nữa. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp người ta sống thọ hơn.
2 - A: Chúng ta có thể sống ở dó không?
Đi đến sao Hỏa có thể trở thành một hiện thực sớm hơn bạn nghĩ. Những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người (không phải động vật) khám phá sao Hỏa trong tương lai gần. Họ tin rằng nó là cách duy nhất để tìm ra có cuộc sống trên hành tinh này hay không. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy người ta có thể đi đến đó để sống một ngày nào đó!
3 - C: Dự đoán nhà cửa trong tương lai
Nhà cửa trong tương lai sẽ được dựng trên biển, trong không khí dưới đất. Những loại nhà cửa này sẽ có thiết bị tiết kiệm năng lượng tân tiến như tấm pin năng lượng mặt trời, cửa sổ mặt trời và công nghệ cửa thông minh. Nhà cửa trong tương lai sẽ tận dụng người máy để việc vặt như lau dọn, nấu ăn, giặt giũ và tổ chức mọi thứ cho người chủ.
Bài 2. Underline the following words ... (Gạch dưới những từ và cụm từ sau trong các đoạn văn ở phần 1. Nối mỗi từ/cụm từ với giải thích của nó. )
1.D | 2.A | 3.E | 4.B | 5.F | 6.C |
Hướng dẫn dịch:
1. hiện thực | A. kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì đó |
2. khám phá | B. được sử dụng thay cho một thứ khác |
3. khả năng | C. thiết bị giúp tiết kiệm năng lượng |
4. được thay thế | D. một thứ thực sự tồn tại hoặc xảy ra |
5. thuốc chống lão hóa | E. một điều gì đó có thể xảy ra |
6. thiết bị tiết kiệm năng lượng | F. thuốc có thể ngăn chặn lão hóa |
Bài 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Why are scientists planning to send people to Mars? (Tại sao những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người đến sao Hỏa?)
=> To explore if there is life there.
2. How will anti-ageing pills help people? (Thuốc chống lão hóa sẽ giúp con người như thế nào?)
=> They help people live longer.
3. How long does an average person live now? (Trung bình con người ta sống lâu như thế nào?)
=> 70 or 75 years.
4. What are some energy saving devices? (Vài thiết bị tiết kiệm năng lượng là gì?)
=> Solar panels and solar windows.
5. What will home robots do in the future? (Người máy gia đình làm gì trong tương lai?)
=> They can do chores such as cleaning, cooking, washing, and organizing things.
Bài 4. Think about your ideas about ... (Đưa ra ý kiến của bạn về những tiến bộ khoa học trong những lĩnh vực này. Xem ví dụ và viết các ghi chú.)
Advances | Advantages | Disadvantages |
robots | do a lot of things | unemployment |
Nuclear energy | Lower Greenhouse Gas Emissions Powerful and Efficient Reliable Cheap Electricity Low Fuel Cost | Radioactive Waste Nuclear Accidents Nuclear Radiation High Cost National Risk |
nutrition pills | people can live longer protect the body from diseases stronger health conditions | expensive create an ageing polulation create overpopulation |
smart phones | Provides very easy communication Always handy for Instant Messaging | Radiation: smartphones can cause severe health effects Your privacy at risk |
space travel | know more about the universe can offer a solution to many problems | leads to pollution in space can be expensive |
Bài 5. Work in groups. Express your agreement ... (Thực hành theo nhóm. Thể hiện sự đồng ý và không đồng ý của bạn về những tiên bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.)
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ:
A: Tôi nghĩ người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều công việc khó và buồn chán.
B: Đúng vậy. Nhưng đồng thời, chúng có thể tạo ra nạn thất nghiệp.
C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động.
Gợi ý:
Nuclear energy
A: I think nuclear energy will cut back on emissions of greenhouse gases.
B: Yes. But at the same time, they may bring a lot of radioactive waste, impact on Aquatic Life.
C: And they'll major impact on Human Life.
Nutrition pills
A: I think nutrition pills help people can live longer and protect the body from diseases.
B: Yes. They are very expensive.
C: And they may create an ageing polulation and create overpopulation.
Smart phones
A: I think smart phones can replace your traditional camera, voice recorder, dairy, maps, calendar, Calculator, traditional watch...
B: Yes. They provide very easy communication. But they can cause severe health effects.
C: And your privacy at risk, insecurity and safety to public.
Space travel
A: I think space travel can help people to know more about the universe.
B: Yes. They will pave the way for advanced technology, and creates numerous jobs. But, at the same time, it can endanger the lives of astronauts.
C: And it can leads to pollution in space.
CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải soạn tiếng anh lớp 8 unit 11 skills 1 hoàn toàn miễn phí
Ngoài nội dung hướng dẫn soạn anh văn lớp 8 unit 11 skills 1 chương trình mới trên, các em có thể tham khảo thêm các môn học khác chia theo từng khối lớp được cập nhật liên tục mới nhất tại chuyên trang của chúng tôi