Soạn bài chính tả (nhớ - viết) Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà lớp 5 ngắn gọn, dễ hiểu với tóm tắt nội dung chính của bài chính tả (nhớ - viết) Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, cách đọc bài, ý nghĩa bài cùng với phần gợi ý trả lời câu hỏi luyện tập cuối bài, giúp các em học sinh ôn luyện các dạng bài tập phân biệt l/n, n/ng luyện nhớ viết chính tả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo bài viết dưới đây.
Nhớ - viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Trả lời:
Học sinh tự viết.
a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm dầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.
la | lẻ | lo | lở |
na | nẻ | no | nở |
M: la hét / nết na
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.
man | vần | buôn | vươn |
mang | vầng | buông | vương |
M: lan man / mang vác
Trả lời:
a) la: la lối, con la, la bàn…
na: quả na, na ná…
lẻ: lẻ loi, tiền lẻ, lẻ tẻ…
nẻ: nứt nẻ, nẻ mặt, nẻ toác…
lo: lo lắng, lo nghĩ, lo sợ…
no: ăn no, no nê…
lở: đất lở, lở loét, lở mồm…
nở: hoa nở, nở mặt…
b) man: miên man, khai man…
mang: mang vác, con mang…
vần: vần thơ, đánh vần…
vầng: vầng trán, vầng trăng…
buôn: buôn bán, buôn làng…
buông: buông màn, buông xuôi…
vươn: vươn lên, vươn người…
vương: vương vấn, vương tơ…
Thi tìm nhanh:
a) Các từ láy âm đầu l.
M: long lanh
b) Các từ láy vần có âm cuối ng.
M: lóng ngóng
Trả lời:
a) Các từ láy âm đầu l: lúng liếng, lập lòe, la lối, lạ lẫm, lạc lõng, lam lũ, lóng lánh, lung linh, lảnh lót, lạnh lẽo, lấm láp…
b) Các từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, loáng thoáng, lông bông, leng keng, lúng túng, chang chang, văng vẳng, loạng choạng…
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài soạn Tiếng Việt sách giáo khoa tập 1 trang 86, 87: chính tả (nhớ - viết) Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.