Hướng dẫn soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 8 tập 2 được trình bày ngắn gọn, chi tiết nhất dưới đây để các em hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học tới.
Các từ ngữ xưng hô địa phương trong đoạn trích trên:
a, U – cách xưng hô của địa phương nhằm gọi mẹ.
b, Từ "mợ"- cách xưng hô của một số gia đình trung lưu ở thành thị thời Pháp thuộc, không phải từ toàn dân, không phải từ địa phương.
Một số từ ngữ xưng hô mang sắc thái riêng của địa phương mình và những địa phương khác mà em biết, ví dụ:
- Đồng bằng Bắc Bộ: thầy u ( bố mẹ).
- Vùng trung du Bắc Bộ: bá ( bác gái), bầm (mẹ).
- Vùng Trung Trung Bộ: eng (anh), mệ (bà), mi (mày).
Các từ xưng hô địa phương thường chỉ dùng trung phạm vi giao tiếp hẹp (trong vùng địa phương) và không dùng trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.
STT | Từ ngữ toàn dân | Từ ngữ dùng ở địa phương em |
---|---|---|
1 | Bố | Bố/cha |
2 | Mẹ | Mẹ |
3 | Ông nội | Ông/ ông nội |
4 | Ông ngoại | Ông vãi |
5 | Bác (anh trai của cha) | Bác |
6 | Bác gái (vợ anh trai của cha) | Bác |
7 | Chú | Chú |
►► CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn soạn văn Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Sách giáo khoa Văn lớp 8 tập 2 trang 145 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.