Mời các bạn cùng tham khảo nội dung soạn văn bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt lớp 9 gồm gợi ý trả lời các câu hỏi trang 97, 98, 99 sách giáo khoa Ngữ văn 9 được trình bày ngắn gọn và dễ hiểu giúp các em học nhanh chóng nắm bắt nội dung bài học.
Các từ ngữ địa phương trong đoạn trích – chuyển sang từ toàn dân tương ứng.
a. Thẹo – sẹo, dễ sợ - sợ lắm; lặp bặp – lập bập, ba – bố, cha.
b. Má – mẹ, ba – bố/cha, kêu – gọi, đâm – trở nên, đũa bếp – đũa cả, nói trổng – nói trống, vô – vào.
c. Bữa sau – hôm sau, ba – bố/cha, lui cui – lúi húi, nhắm – cho là, dáo dác – nháo nhác, giùm – giúp, nói trổng – nói trống.
- Từ kêu ở câu (a) là từ toàn dân, với nghĩa "nói to".
- Từ kêu trong đoạn trích (b) là từ địa phương, nghĩa là "gọi".
Các từ địa phương: Trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hểnh trống hảng (trống huếch trống hoác).
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
vô ba má nói trổng thẹo kêu trái ... | vào bố, cha mẹ nói trống không sẹo gọi quả ... |
a. Không nên để cho nhân vật Thu (Chiếc lược ngà) dùng từ ngữ toàn dân vì Thu còn nhỏ, giao tiếp trong phạm vi nhỏ hẹp, chưa biết nhiều đến các từ toàn dân.
b. Trong lời kể, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương, nó có tác dụng làm nên màu sắc địa phương của tác phẩm. Tuy nhiên, tác giả cũng có ý thức không lạm dụng từ ngữ địa phương để không gây khó khăn cho người đọc.
CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn soạn văn lớp 9 Chương trình địa phương phần Tiếng Việt trang 97, 98, 99 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.