Soạn bài luyện từ và câu Tuần 7: Luyện tập về từ nhiều nghĩa lớp 5 ngắn gọn, dễ hiểu với phần gợi ý trả lời câu hỏi luyện tập cuối bài, giúp các em bổ xung vốn từ và cách sử dụng từ trong câu một cách hợp lý nhất. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.
Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A:
A | B |
1. Bé chạy lon ton trên sân | a) Hoạt động của máy móc. |
2. Tàu chạy băng băng trên đường ray | b) Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến. |
3. Đồng hồ chạy đúng giờ | c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. |
4. Dân làng khẩn trương chạy lũ | d) Sự di chuyển nhanh bằng chân. |
Phương pháp giải:
Em đọc từng câu và chỉ ra nghĩa của từ chạy trong mỗi câu đó.
Trả lời:
(1) - (d): Bé chạy lon ton trên sân: Sự di chuyển nhanh bằng chân.
(2) - (c): Tàu chạy băng băng trên đường ray: Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.
(3) - (a): Đồng hồ chạy đúng giờ: Hoạt động của máy móc.
(4) - (b): Dân làng khẩn trương chạy lũ: Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên?
a) Sự di chuyển.
b) Sự vận động nhanh.
c) Di chuyển bằng chân.
Phương pháp giải:
Em kết hợp nghĩa của các từ chạy trong câu 1 và chỉ ra nét chúng nhất của chúng.
Trả lời:
b. Sự vận động nhanh.
Từ ăn trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa gốc?
a. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.
Phương pháp giải:
Nghĩa gốc của từ ăn: là hoạt động đưa thức ăn vào miệng, sau đó nhai và nuốt.
Trả lời:
Từ ăn trong câu (c): "Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ." được dùng với nghĩa gốc. Đây để chỉ một hoạt động của con người nhằm nhai thức ăn.
Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa từ ấy.
a. Đi
- Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng chân.
- Nghĩa 2: Mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
b. Đứng
- Nghĩa 1: Ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
- Nghĩa 2: Ngừng chuyển động.
Trả lời:
a. Đi
- Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng chân.
Đặt câu: Em đi bộ rất nhanh.
- Nghĩa 2: Mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.
Đật câu: Em đi đôi giày này rất vừa.
b. Đứng
- Nghĩa 1: Ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.
Đặt câu: Chúng em đứng nghiêm chào cờ Tổ quốc.
- Nghĩa 2: Ngừng chuyển động.
Đặt câu: Trời đứng gió, cây cối rũ rượi.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài soạn Tiếng Việt sách giáo khoa tập 1 trang 73, 74: Luyện tập về từ nhiều nghĩa file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.