Soạn bài luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh lớp 5 ngắn gọn, dễ hiểu với tóm tắt nội dung chính của bài Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh, cùng với phần gợi ý trả lời câu hỏi luyện tập cuối bài, giúp các em học sinh tham khảo, luyện tập các dạng bài củng cố vốn từ về chủ đề trật tự, an ninh, chuẩn bị cho bài học trên lớp. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a) Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b) Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Gợi ý: đọc kĩ từng đáp án xem mỗi đáp án này đang miêu tả trạng thái gì rồi lựa chọn.
Trả lời:
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Tìm những từ ngữ có liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau:
Theo báo cáo của Phòng Cảnh sát giao thông thành phố, trung bình mỗi đêm có 1 vụ tai nạn và 4 vụ va chạm giao thông. Phần lớn các vi phạm giao thông xảy ra do vi phạm qui định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.
Theo báo An ninh thủ đô
Phương pháp giải:
Con đọc kĩ đoạn văn đã cho rồi sắp xếp các từ ngữ liên quan tới giữ gìn trật tự, an toàn giao thông theo ba nhóm sau:
- Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông:
- Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông:
- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông:
Trả lời:
Những từ ngữ có liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn là:
- Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông: cảnh sát giao thông
- Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông: tai nạn, tai nạn giao thông, va chạm giao thông
- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông: vi phạm quy định tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
Tìm trong mẩu truyện vui dưới đây những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh:
Lí do
Hai bệnh nhân làm chung một phòng làm quen với nhau.
Một anh nói: "Tôi là cảnh sát giữ trật tự trong trận bóng chiều qua. Trọng tài bắt tệ quá. Bọn hu - li - gân quậy phá quá chưng, khiến tôi phải vào đây. Thế còn anh, tại sao anh lại bị thương như thế?"
Anh kia băng bó khắp người, thều thào trả lời: "Tôi bị bọn càn quấy hành hung. Vì chính tôi là trọng tài trận bóng chiều qua?"
Gợi ý
Bảo vệ trật tự, an ninh: hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, kỉ luật.
Trả lời:
Trong mẩu truyện vui những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn hu-li-gân, bọn càn quấy.
Trong mẩu chuyện vui, những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng, hoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: Giữ trật tự; bị quấy phá, hành hung, bị thương.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài soạn Tiếng Việt sách giáo khoa tập 2 trang 48, 49: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi