Mời các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo Bộ trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4 (có đáp án và lời giải): Linh kiện bán dẫn và IC được đội ngũ chuyên gia sưu tầm và tổng hợp có chọn lọc, giúp các em cải thiện tốt kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm môn Công nghệ lớp 12.
Câu 1: Điôt bán dẫn là linh kiện bán dẫn có:
A. 1 tiếp giáp P – N.
B. 2 tiếp giáp P – N.
C. 3 tiếp giáp P – N.
D. Các lớp bán dẫn ghép nối tiếp.
Câu 2: Linh kiện điôt có:
A. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: A, K
B. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: A, G
C. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: K, G
D. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực: A1, A2
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Điôt tiếp điểm chỉ cho dòng điện nhỏ đi qua
B. Điôt tiếp mặt chỉ cho dòng điện lớn đi qua
C. Điôt ổn áp dùng để ổn định điện áp xoay chiều
D. Điôt chỉnh lưu biến đổi dòng xoay chiều
Câu 4: Đâu là kí hiệu điôt bán dẫn:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Tirixto cho dòng điện đi qua khi:
A. UAK > 0, UGK > 0
B. UAK > 0, UGK < 0
C. UAK < 0, UGK > 0
D. UAK < 0, UGK < 0
Câu 6: Tranzito PNP có:
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Triac được xem như 2 tirixto mắc song song, cùng chiều.
B. Triac được xem như 2 tirixto mắc song song nhưng ngược chiều.
C. Triac khác điac ở chỗ triac không có cực điều khiển.
D. Điac khác triac ở chỗ điac có cực điều khiển.
Câu 8: Nối ý cột A1 với ý cột B1:
A1 | B1 |
1. Điôt bán dẫn 2. Tirixto 3. Tranzito 4. Triac | 5. Có 3 tiếp giáp P – N, có 3 điện cực 6. Dòng điện đi từ cực C sang cực E 7. Có 3 điện cực A1, A2, G 8. Có 1 tiếp giáp P - N |
A. 1-7; 2-5; 3-6; 4-8
B. 1-8; 2-5; 3-6; 4-8
C. 1-7; 2-6; 3-5; 4-8
D. 1-8; 2-6; 3-7; 4-5
Câu 9: Công dụng của tirixto:
A. Dùng để tách sóng, trộn tần
B. Dùng để khuếch đại tín hiệu
C. Dùng để điều khiển thiết bị trong mạch điện xoay chiều
D. Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. IC có một hàng chân
B. IC có hai hàng chân
C. IC có một hàng chân hoặc có hai hàng chân
D. IC không có hàng chân
Câu 11. Tranzito là linh kiện bán dẫn có?
A. Một lớp tiếp giáp P - N, có hai cực là: anôt (A) và catôt (K).
B. Ba lớp tiếp giáp P - N, có ba cực là: anôt (A), catôt (K) và điều khiển (G)
C. Hai lớp tiếp giáp P - N, có ba cực là: bazo (B), colecto (C) và emitơ (E)
D. Ba lớp tiếp giáp P - N, có ba cực là: bazo (B), colecto (C) và emito (E)
Câu 12. Trong các nhóm linh kiện điện tử sau đây, đâu là nhóm chỉ toàn các linh kiện tích cực?
A. Tụ điện, điôt, tranzito, IC, điac.
B. Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, điôt.
C. Điôt, tranzito, tirixto, triac.
D. Tranzito, IC, triac, điac, cuộn cảm.
Câu 1:
Đáp án: A
Vì linh kiện có 2 tiếp giáp P – N là tranzito, 3 tiếp giáp P – N tirixto, các lớp bán dẫn ghép nối tiếp là triac.
Câu 2:
Đáp án: A
Vì điôt bán dẫn không có cực G; A1, A2 là cực của điac.
Câu 3:
Đáp án: C
Vì điôt ổn áp dùng để ổn định điện áp một chiều.
Câu 4:
Đáp án: B
Vì đáp án A sai vị trí cực, đáp án C vẽ kí hiệu thiếu, đáp án D là kí hiệu tirixto.
Câu 5:
Đáp án: A
Vì tirixto mở khi và chỉ khi phân cực thuận và cực điều khiển dương.
Câu 6:
Đáp án: C
Vì đáp án A và B vẽ sai vị trí cực, đáp án D vẽ kí hiệu sai chiều mũi tên.
Câu 7:
Đáp án: B
Vì triac có cực G, điac không có cực G.
Câu 8:
Đáp án: B
Câu 9:
Đáp án: D
Vì đáp án A là công dụng của điôt, đáp án B là công dụng tranzito, đáp án C là công dụng của triac
Câu 10:
Đáp án: D
Câu 11:
Đáp án: C
Câu 12:
Đáp án: C
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 4 (có đáp án): Linh kiện bán dẫn và IC file PDF hoàn toàn miễn phí.