Bộ câu hỏi gồm 10 câu trắc nghiệm khách quan bám sát nội dung kiến thức trọng tâm trong bài Hóa 8 Bài 29: Bài Luyện tập 5 có đáp án kèm hướng dẫn giải chi tiết giúp các em ôn luyện sâu kiến thức, làm quen với hình thức thi trắc nghiệm thay tự luận hiện nay. Nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo dưới đây.
>>> Xem giải Giải bài tập SGK kèm lý thuyết trọng tâm Bài 29 Hóa 8 Luyện tập 5:
Giải bài tập Hóa 8 Bài 29: Bài Luyện tập 5 | Hay nhất
Câu 1: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 50%
Câu 2: Bari oxit có công thức hóa học là
A. Ba2O
B. BaO
C. BaO2
D. Ba2O2
Câu 3: Sử dụng chất nào để nhận biết 3 chất rắn Na2O, Al2O3, MgO.
A. H2SO4
B. BaCl2
C. H2O
D. HCl
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng ?
A. Oxi nhẹ hơn không khí
B. Oxi cần thiết cho sự sống
C. Oxi không mùi và không vị
D. Oxi chiếm chiếm 20,9% về thể tích trong không khí
Câu 5: Nhóm chất nào sau đấy đều là oxit?
A. SO2, MgSO4, CuO
B. CO, SO2, CaO
C. CuO, HCl, KOH
D. FeO, CuS, MnO2
Câu 6: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên phi kim
B. Một nguyên tố kim loại
C. Nhiều nguyên tố hóa học
D. Một nguyên tố hóa học khác
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 2,24 lít khí O2. Sau phản ứng khối lượng SO2 thu được là
A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 8,0 gam. D. 4 gam.
Câu 8: Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở dktc ?
A. 18 g
B. 17,657 g
C. 6,125 g
D. 9,17 g
Câu 9: Tỉ lệ khối lượng của Nito và Oxi là 7: 8. Công thức của oxit là
A. NO
B. NO2
C. N2O5
D. N2
Câu 10: Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?
A. Oxi tan trong nước
B. Oxi nặng hơn không khí
C. Oxi không mùi, màu, vị
D. Khí oxi dễ trộn lẫn trong không khí
Đáp án
1-C 2-B 3-C 4-A 5-B
6-D 7-A 8-C 9-A 10-B
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1:
Đáp án: C
Câu 3:
Cho 3 chất rắn tác dụng với nước
+ Chất rắn tan là Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
+ Chất rắn không tan là Al2O3 và MgO
Cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch Na OH vừa thu được
+ Chất rắn tan là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ chất rắn không tan là MgO
Câu 7:
Đáp án: A
Theo phương trình hóa học S và O2 phản ứng hết; Sau phản ứng thu được 0,1 mol SO2.
mSO2 = 0,1.(32 + 16.2) = 6,4 gam.
Câu 8:
Đáp án: C
Theo PTHH có số mol KClO3 = 0,05 mol
Khối lượng KClO3 là:
m = n.M = 0,05. (39 + 35,5 + 16.3) = 6,125 gam.
Câu 9:
Đáp án: A
⇒ Công thức cần tìm là NO
►File tải về miễn phi:
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.