Logo

Soạn Unit 4 lớp 6 Vocabulary SGK trang 48 - Chân Trời Sáng Tạo

Soạn Unit 4 lớp 6 Vocabulary SGK trang 48 - Chân Trời Sáng Tạo hỗ trợ các em cải thiện kỹ năng và phương pháp giải bài tập trong sách giáo khoa Tiếng Anh 6. Giúp các em tiếp thu bài mới đạt hiệu quả nhất.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Unit 4: Vocabulary​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​ trang 48 - Chân trời sáng tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 4: Vocabulary​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​ trang 48 (Chân trời sáng tạo)

1. (trang 48 - Tiếng Anh 6). Look at the picture1-9. Then complete the questions with the words in the box. Listen and check your answer.

(Nhìn vào bức tranh từ 1-9. Sau đó hoàn thành câu hỏi ở trong bảng. Nghe và kiểm tả lại đáp án của bạn.)

​​​​​​​

Đáp án

1. PE       2. geography       3. maths

4. science       5. ICT          6. Spanish

7. history        8. English       9. Art

Hướng dẫn dịch

 1. Are you good at PE?

( Bạn có giỏi môn thể dục không?)

2. When’s our next geography exam?

( Khi nào thì kỳ thi Địa lý tiếp theo của chúng ta?)

3. Are you a maths genius?

( Bạn có phải là một thiên tài toán học không?)

4. Is your science notebook organised?

( Sổ ghi chép khoa học của bạn có được sắp xếp không?)

5. Have we got an ICT class tomorrow?

( Ngày mai chúng ta có tiết học Công nghệ thông tin và truyền thông không?)

6. Do you study other languages, like Spanish?

( Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?)

7. Have you got history homework today?

( Hôm nay bạn có bài tập Lịch sử không?)

8. Do you think that our English textbook is interesting?

( Bạn có nghĩ sách giáo khoa tiếng Anh của chúng ta thú vị không?)

9. How many art teachers are there in the school?

( Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?)

2 (trang 48 - Tiếng Anh 6) Work in pairs. Ask and answer the questions in the School questionnaire.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi ở phần School questionnaire.)

Hướng dẫn trả lời

A: Are you good at PE? 

B: No, I’m not. 

A: When’s our next geography exam? 

B: It’s next Thusday. 

A: Are you a maths genius? 

B: No, I’m not. 

A: Is your science notebook organised? 

B: Yes, it is.

A: Have we got an ICT class tomorrow?

B: Yes, we’ve. 

A: Do you study other languages, like Spanish?

B: No, I don’t. I just study English. 

A: Have you got history homework today? 

B: No, I haven’t. But I have geography homework. 

A: Do you think that our English textbook is interesting?

B: Yes, I do. I think it’s quite good. 

A: How many art teachers are there in the school? 

B: There are 4 art teachers. 

Hướng dẫn dịch

A: Bạn có giỏi thể dục không?

B: Không, tôi không.

A: Khi nào thì kỳ thi địa lý tiếp theo của chúng ta?

B: Hôm nay là ngày hôm sau.

A: Bạn có phải là một thiên tài toán học?

B: Không, tôi không.

A: Sổ ghi chép khoa học của bạn có tổ chức không?

B: Đúng vậy.

A: Ngày mai chúng ta có lớp học CNTT-TT không?

B: Vâng, chúng tôi có.

A: Bạn có học các ngôn ngữ khác, như tiếng Tây Ban Nha không?

B: Không, tôi không. Tôi chỉ học tiếng Anh.

A: Hôm nay bạn có bài tập về lịch sử không?

B: Không, tôi không có. Nhưng tôi có bài tập về nhà địa lý.

A: Bạn có nghĩ rằng sách giáo khoa tiếng Anh của chúng tôi thú vị không?

B: Vâng, tôi có. Tôi nghĩ nó khá tốt.

A: Có bao nhiêu giáo viên mỹ thuật trong trường?

B: Có 4 giáo viên dạy mỹ thuật.

3. (trang 49 - Tiếng Anh 6) Watch or listen and answer the questions.

(Xem hoặc nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Why does Geogia like Wednesday?

2. What language does Ben prefer?

Hướng dẫn trả lời

1. Geogia likes Wednesday because she has her favourite subjects: maths and geography.

2. Ben prefers Spanish.

Hướng dẫn dịch

1. Geogia thích thứ Tư vì cô ấy có các môn học yêu thích của mình: toán và địa lý.

2. Ben thích tiếng Tây Ban Nha hơn.

Nội dung bài nghe

1. Georgia

Man: What's your favorite day at school?

Geogia: That's easy. Wednesday's my favorite day because I've got my 2 favorite subjects maths and geography I'm the maths genius.

Man: Have you got any maths or geography homework today?

Geogia: Yes, I've got a bit of math homework but the geography teacher doesn't give us homework. Yeah!

2. Sophie

Man: Tell me about your worst day at school.

Sophie: Well, my worst day? Yes, I’ve got the worst day that’s Tuesday or class day, our art teacher is very strict. In fact, that's today.

3. Louis

Woman: What subjects aren't you good at?

Louis: I'm not great at science. We've got science on Thursdays so I don’t like Thursdays. Thursday is definitely my worst day because we have 3 hours of science.

4. Lydia and Ben

Man: What subjects do you like?

Lydia: I love history. I'm really good at history because it's easy for me to remember dates. I also enjoy French because I think it's a beautiful language.

Ben: Yes,  Lydia is great at French. I'm okay at French but I prefer Spanish.

Hướng dẫn dịch

1. Georgia

Nam: Ngày yêu thích của cháu ở trường là ngày nào?

Geogia: Quá dễ. Thứ Tư là ngày yêu thích của cháu vì cháu có 2 môn học yêu thích nhất là Toán và Địa lý. Cháu là thiên tài toán học đấy.

Nam: Hôm nay cháu có bài tập Toán hoặc bài tập Địa lý nào không?

Geogia: Có ạ, cháu có vài bài tập môn Toán học nhưng giáo viên Địa lý không giao bài tập về nhà. Hoan hô!

2. Sophie

Nam: Hãy kể cho chú nghe về ngày tồi tệ nhất của cháu ở trường.

Sophie: Chà, ngày tồi tệ nhất của cháu ạ? À, cháu đã có một ngày tồi tệ nhất đó là thứ Ba hoặc ngày mỹ thuật, giáo viên mỹ thuật của chúng cháu rất nghiêm khắc. Thật ra, đó là ngày hôm nay.

3. Louis

Nữ: Cháu không giỏi môn nào?

Louis: Cháu không giỏi môn khoa học. Chúng cháu có môn khoa học vào Thứ Năm nên cháu không thích Thứ Năm. Thứ Năm chắc chắn là ngày tồi tệ nhất của cháu vì chúng tôi có 3 giờ học khoa học.

4. Lydia và Ben

Nam: Cháu thích môn học nào?

Lydia: Cháu yêu lịch sử. Cháu thực sự giỏi lịch sử vì cháu rất dễ nhớ ngày tháng. Cháu cũng thích tiếng Pháp vì cháu nghĩ đó là một ngôn ngữ đẹp.

Ben: Vâng, Lydia rất giỏi tiếng Pháp. Cháu cũng giỏi tiếng Pháp nhưng cháu thích tiếng Tây Ban Nha hơn.

4. (trang 49- Tiếng Anh 6) Watch or listen again and complete the Key Phrases.

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành Key Phrases.)

Hướng dẫn trả lời

KEY PHRASES

Talking about school subjects

1. I've got a bit of maths homework.

2. Our art teacher is very strict.

3. I'm not great at science.

4. I'm really good at history.

5. I enjoy French.

6. I'm OK at French.

7. I prefer Spanish.

Hướng dẫn dịch

Nói về các môn học ở trường.

1. Tôi có vài bài tập Toán.

2. Giáo viên Mỹ thuật của chúng tôi rất nghiêm khắc.

3. Tôi không giỏi môn Khoa học.

4. Tôi thật sự giỏi môn Lịch sử.

5. Tôi thích môn tiếng Pháp.

6. Tôi giỏi môn tiếng Pháp.

7. Tôi thích tiếng Tây Ban Nha hơn.

5. (trang 49 - Tiếng Anh 6) USE IT! Complete the Key Phrases so that they are true for you. Then compare with your partner.

(Thực hành! Hoàn thành Key Phrases sao cho đúng với em. Sau đó thực hành với bạn của em.)

Hướng dẫn trả lời

A: I've got a bit of history homework.

B: Oh, our history teacher doesn’t give any homework today.

A: Our maths teacher is very strict.

B: But my maths teacher isn’t strict.

A:  I'm not great at PE.

B: Neither do I.

A: I'm really good at English.

B: Me too. I’m great at English.

A: I enjoy art.

B: But I don’t like art.

A: I'm OK at physics.

B: Me too. I’m really good at Physics.

A: I prefer Biology.

B: But I prefer Chemistry.

Hướng dẫn dịch

A: Tôi có một chút bài tập về lịch sử.

B: Ồ, giáo viên lịch sử của chúng tôi không cho bất kỳ bài tập nào về nhà hôm nay.

A: Giáo viên dạy toán của chúng tôi rất nghiêm khắc.

B: Nhưng giáo viên dạy toán của tôi không nghiêm khắc.

A: Tôi không giỏi ở môn thể dục.

B: Tôi cũng vậy.

A: Tôi thực sự giỏi tiếng Anh.

B: Tôi cũng vậy. Tôi giỏi tiếng Anh.

A: Tôi thích nghệ thuật.

B: Nhưng tôi không thích nghệ thuật.

A: Tôi ổn về vật lý.

B: Tôi cũng vậy. Tôi thực sự giỏi Vật lý.

A: Tôi thích môn Sinh học hơn.

B: Nhưng tôi thích môn Hóa hơn.

(trang 49 - Tiếng Anh 6) Finished? Write two text messages to a friend. Invent a very good day at school and a very bad day at school.

(Hoàn thành bài học? Viết hai tin nhắn văn bản cho một người bạn. Nghĩ ra một ngày rất tuyệt và một ngày rất tệ ở trường.)

Hướng dẫn trả lời

- My very good day is Friday because I have just 4 lessons and I have all my favourite lessons: English, art, physics and maths. I’m really good at English and I enjoy maths. I’m also an art genius.

- My very bad day is Monday because it’s the first day of the week and I have very long days after it. I also have subjects I don’t really like: literature, geography, PE and chemistry. I’m not good at PE and the literature teacher is very strict.

Hướng dẫn dịch

- Ngày tuyệt vời của tôi là thứ Sáu vì tôi chỉ có 4 tiết học và tôi có tất cả các bài học yêu thích của tôi: tiếng Anh, Mỹ thuật, Vật lý và Toán. Tôi thực sự giỏi tiếng Anh và tôi thích Toán. Tôi cũng là một thiên tài về môn Mỹ thuật.

- Ngày tồi tệ của tôi là thứ Hai vì đó là ngày đầu tiên trong tuần và tôi có những ngày rất dài sau đó. Tôi cũng có những môn học mà tôi không thực sự thích: Ngữ văn, Địa lý, Thể dục và Hóa học. Tôi không giỏi môn Thể dục và giáo viên dạy Văn rất nghiêm khắc

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về soạn Anh 6 Unit 4: Vocabulary​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​​ trang 48 - sách Chân trời sáng tạo file tải PDF hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com