Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới Unit 4: Special Education có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây.
Question 1:
A. special
B. message
C. mentally
D. prevent
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /e/
Question 2:
A. dumb
B. pump
C. mute
D. up
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ju/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Question 3:
A. gradual
B. arrive
C. mental
D. apply
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /æ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 4:
A. demonstrate
B. raise
C. disable
D. special
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/
Question 5:
A. opposition
B. proper
C. protest
D. demonstration
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/
Question 6:
A. infer
B. blind
C. different
D. list
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /aɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
Question 7:
A. special
B. cue
C. education
D. career
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /∫/ các đáp án còn lại phát âm là /k/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 8:
A. message
B. mental
C. prevent
D. special
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 9:
A. disable
B. alphabet
C. benefit
D. opposite
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 10:
A. consuming
B. gradually
C. different
D. educate
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 11:
A. mental
B. proper
C. subtract
D. protest
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 12:
A. demonstrate
B. educate
C. different
D. consuming
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 13:
A. prevent
B. subtract
C. mature
D. message
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 14:
A. schooling
B. gradual
C. mental
D. infer
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 15:
A. effort
B. infer
C. prevent
D. attend
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 1: What should you consider before for an exercise class?
A. sign up
B. to sign up
C. signing up
D. will sign up
Đáp án: C
Giải thích: before + Ving: trước khi làm gì
Dịch: Bạn nên cân nhắc gì trước khi đăng kí lớp thể dục?
Question 2: She used __________ to a special school for deaf-mute students.
A. go
B. to go
C. going
D. went
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ used to V: thường làm gì trong quá khứ
Dịch: Trước đây cô ấy đi học một trường học đặc biệt cho học sinh câm điếc.
Question 3: A class began seven years ___________ with a mix of children who are dumb, deaf and mentally retarded.
A. before
B. last
C. ago
D. away
Đáp án: C
Giải thích: mốc thời gian quá khứ: thời gian + ago
Dịch: Một lớp học được mở ra 7 năm trước với sự tụ họp của các học sinh câm, điếc, và thiểu năng trí tuệ.
Question 4: Neil has passed his examinations, _________ is good news.
A. which
B. that
C. when
D. who
Đáp án: A
Giải thích: đại từ quan hệ which đứng sau dấu phẩy, thay thế nội dung toàn bộ vế trước, mang nghĩa là “điều ấy”
Dịch: Neil đã đỗ kì thi, điều ấy là một tin tốt.
Question 5: After a long time of revision, she is gradually fond _________ English
A. in
B. on
C. of
D. with
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc be fond of st: thích, có hứng thú với cái gì
Dịch: Sau thời gian dài ôn tập, cô ấy dần có hứng thú với tiếng Anh.
Question 6: If I __________a lot of money now, I ______________a new car.
A. have /will buy
B. have / would buy
C. had/ will buy
D. had/ would buy.
Đáp án: D
Giải thích: câu điều kiện loại 2
Dịch: nếu tôi có nhiều tiền lúc này, tôi sẽ mua xe mới.
Question 7: I think my parents will be _________ when hearing that I passed the exam with flying colours.
A. disappointed
B. upset
C. nervous
D. proud
Đáp án: D
Giải thích: be proud: cảm thấy tự hào
Dịch: Tôi nghĩ bố mẹ tôi sẽ tự hào khi nghe tin tôi đỗ đạt kết quả tốt.
Question 8: His handicap prevented him ___________ swimming all lifelong.
A. to
B. off
C. from
D. up
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc prevent sb from Ving: ngăn cản ai khỏi việc làm gì
Dịch: Khiếm khuyết của anh ấy ngăn anh khỏi việc bơi lội suốt đời.
Question 9: Braille _________ a system of raised dots that can be read with the fingers by people who are blind.
A. am
B. be
C. is
D. are
Đáp án: C
Giải thích: chủ ngữ số ít đi với động từ số ít.
Dịch: Braille là hệ thống chữ nổi mà có thể đọc được bằng tay bởi người mù.
Question 10: In Vietnam, children from 6 to 11 go to ___________ school.
A. kindergarten
B. primary
C. secondary
D. high
Đáp án: B
Giải thích: primary school: trường tiểu học
Dịch: Ở Việt Nam, trẻ em từ 6 đến 11 tuổi đi học tiểu học.
Question 11: Aware of her disability, Anna makes great __________ to study the alphabet.
A. schoolings
B. mutes
C. chances
D efforts
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ make great effort to V: nỗ lực hết mình làm gì
Dịch: Ý thức được khiếm khuyết của mình, Anna nỗ lực hết mình học bảng chữ cái.
Question 12: I'll phone as soon as I ________ to London.
A. make
B. get
C. reach
D. got
Đáp án:
Giải thích: get to sw = arrive at sw: đến đâu
Dịch: tôi sẽ gọi ngay khi tôi đến London.
Question 13: Mark prefers cycling ________ driving
A. than
B. for
C. to
D. as
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc prefer Ving to Ving: thích làm gì hơn làm gì.
Dịch: Mark thích đạp xe hơn lái xe.
Question 14: Which activities do you think would be difficult ________ blind and deaf people?
A. to
B. for
C. with
D. of
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc be + adj + for sb: như thế nào đối với ai
Dịch: Hoạt động nào bạn nghĩ là sẽ khó khăn đối với người mù và người điếc.
Question 15: Our children _______to school by bus every morning.
A.take
B. are taken
C. have taken
D. are taking
Đáp án: B
Giải thích: câu bị động của cấu trúc take sb to sw: đưa ai tới đâu là sb be taken to sw: ai đó được đưa tới đâu.
Dịch: Bọn trẻ của chúng tôi được đưa tới trường bằng xe bus mỗi sáng.
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Special Education, specially designed instruction to meet the unique needs and abilities of disabled or gifted children. Disabled children have conditions that adversely affect their progress in conventional education programs. Gifted children, who demonstrate high capacity in intellectual, creative, or artistic areas, may also fare poorly in regular education programs. Special education services can help both disabled and gifted children make progress in education programs. Most children served by special education programs are between the ages of 6 and 17.
In the United States, federal law requires states to identify and serve all children with disabilities. Public education and health officials in the United States identified approximately 5.4 million infants, toddlers, children, and youth as disabled in 1994. That same year, the U.S. Department of Education reported that 12.2 percent of all children at the age of 21 received some form of special education. The most frequently reported disabilities are speech or language impairments; mental retardation and other developmental disorders; serious emotional disturbance; and specific learning disorders, such as memory disorders. Other disabilities include hearing, visual, or orthopedic impairments; autism; and traumatic brain injury. An increasing number of children in the United States are identified as having attention-deficit hyperactivity disorder (ADHD) and receive special education services.
Question 1: Disabled children have conditions that adversely affect their progress in conventional education programs
A. True
B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Disabled children have conditions that adversely affect their progress in conventional education programs.”.
Dịch: Trẻ em có khiếm khuyết có tình trạng mà làm ảnh hưởng xấu đến tiến hộ trong các chương trình giáo dục truyền thống.
Question 2: Gifted children don’t need special education.
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Gifted children, who demonstrate high capacity in intellectual, creative, or artistic areas, may also fare poorly in regular education programs.”.
Dịch: Trẻ năng khiếu, những trẻ mà có khả năng cao trong linh vực trí tuệ, sáng tạo và nghệ thuật cũng không phát triển được tốt ở chương trình giáo dục thông thường.
Question 3: In the United States, federal law requires states to identify and serve all children with disabilities.
A. True
B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “In the United States, federal law requires states to identify and serve all children with disabilities.”.
Dịch: Ở Mỹ, luật liên bang yêu cầu các bang phải nhận diện và hỗ trợ các trẻ em có khiếm khuyết.
Question 4: The most frequently reported disabilities are hearing and visual disorder.
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “The most frequently reported disabilities are speech or language impairments; mental retardation and other developmental disorders; serious emotional disturbance; and specific learning disorders, such as memory disorders.”.
Dịch: Các khiếm khuyết thường thấy nhất là lời nói hay ngôn ngữ không hoàn chỉnh, thiểu năng trí tuệ và các khiếm khuyết về phát triển, tổn thương về ình cảm, hay các rối loạn trong học tập cụ thể, như rối loạn trí nhớ.
Question 5: Few children in the United States are identified as having attention-deficit hyperactivity disorder (ADHD) and receive special education services.
A. True
B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “An increasing number of children in the United States are identified as having attention-deficit hyperactivity disorder (ADHD) and receive special education services”.
Dịch: Càng ngày càng có nhiều trẻ ở Mỹ được nhận thấy có chứng rối loạn tăng động giảm chú ý và nhận được giáo dục đặc biệt.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Education of students _________ (6) are hard of hearing or deaf may involve the use of powerful amplification devices, such as __________ (7) aids, or it may use captions (printed words that appear on a television screen or computer monitor). Many deaf or hard _________ (8) hearing students learn sign language, an organized system of gestures for communication. Others learn to speechread (lipread), a method of interpreting speech by “reading” _________ (9) patterns of a person’s mouth as he or she speaks. Some deaf _________ (10) receive cochlear implants, which are surgically implanted behind the ear and connected to electrodes placed in the cochlea of the inner ear, enabling individuals to hear sounds to a varying degree
Question 6:
A. which
B. who
C. when
D. where
Đáp án: B
Giải thích: đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người
Dịch: Việc giáo dục trẻ em có khiếm khuyết thị giác có thể liên quan đến việc sử dụng các thiết bị khuếch tán âm thanh …
Question 7:
A. hear
B. to hear
C. heard
D. hearing
Đáp án: D
Giải thích: hearing aid: máy trợ thính
Dịch: Việc giáo dục trẻ em có khiếm khuyết thị giác có thể liên quan đến việc sử dụng các thiết bị khuếch tán âm thanh như máy trợ thính hoặc họ có thể dùng chữ chú thích.
Question 8:
A. of
B. on
C. to
D. for
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ hard of hearing: gặp vấn đề về thính lực
Dịch: Rất nhiều học sinh điếc hoặc lãng tai dùng ngôn ngữ kí hiệu, một hệ thống các cử chỉ được sắp xếp để giao tiếp.
Question 9:
A. a
B. the
C. x
D. an
Đáp án: B
Giải thích: the N of N
Dịch: Những học sinh khác học cách đọc lời nói qua việc nhìn miệng người khác khi họ đang nói.
Question 10:
A. people
B. students
C. workers
D. actors
Đáp án: B
Giải thích: deaf students: học sinh bị điếc
Dịch: Một vài học sinh bị điếc nhận được cấy ghép ốc tai, cái mà được phẫu thuật vào sau tai và kết nối với điện cực đặt trong ốc tai, cho phép cá nhân nghe được âm thanh ở nhiều tần số.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Bright kids are excellent at processing and retaining information. This fact, combined with their work ethic, leads to outstanding academic achievement. Gifted learners, often, do not need nearly as much repetition to become familiar with the material. As a result, gifted kids are forced to sit through hours of class time when they could simply “pass a test” and move on.
Since the gifted kid’s insatiable curiosity is not being quenched, they’ll dig more deeply into the subject – and will want to know everything about it. They’ll ask themselves questions and use Google or a book to find the answers – and effortlessly retain their newly acquired knowledge. So, when the next class comes around, the gifted kid is already well beyond anything that the teacher teaches.
Gifted children are often moved through the regular school curriculum at a faster pace than their peers. Some children with exceptionally high ability in a particular subject area may be allowed to reduce the time they spend in their other subjects to permit more time to focus on challenging content in their specialty. A high school student who is particularly gifted in math, for example, may attend advanced math classes at a local college rather than music classes at the high school. Some gifted students may also skip grades or they may enter kindergarten, high school, or college at an early age.
Question 11: What is the difference between bright kids and gifted kids?
A. Bright kids understand the lesson faster than gifted kids.
B. Bright kids have more outstanding academic achievement.
C. Gifted kids are more curious and ask themselves more questions.
D. Gifted kids don’t need to go to school.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Since the gifted kid’s insatiable curiosity is not being quenched, they’ll dig more deeply into the subject – and will want to know everything about it.”.
Dịch: Vì sự tò mò vô cùng lớn của mình, trẻ năng khiếu sẽ đào sâu hơn vào chủ đề và sẽ muốn biết mọi thứ về nó.
Question 12: Gifted kids will use ____________ to find the answers and acquire knowledge.
A. books
B. the internet
C. their parents
D. Both A end B
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “They’ll ask themselves questions and use Google or a book to find the answers – and effortlessly retain their newly acquired knowledge.”.
Dịch: Chúng sẽ tự hỏi những câu hỏi và dùng công cụ tìm kiếm Google hay một cuốn sách để tìm ra những câu trả lời, và dễ dàng nhận được nguồn thông tin mới.
Question 13: Gifted children are often moved through the regular school curriculum at a __________ pace than their peers.
A. slower
B. as quick
C. faster
D. same speed
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Gifted children are often moved through the regular school curriculum at a faster pace than their peers.”.
Dịch: Trẻ có năng khiếu thường lướt qua kiến thức ở trường nhanh hơn các bạn học.
Question 14: Some gifted children may be allowed to __________ the time they spend in their other subjects to focus on their major.
A. use
B. increase
C. decrease
D. take
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Some children with exceptionally high ability in a particular subject area may be allowed to reduce the time they spend in their other subjects to permit more time to focus on challenging content in their specialty.”.
Dịch: Một vài trẻ em với khả năng xuất chúng ở 1 lĩnh vực cụ thể có thể được cho phép giảm thời gian dành vào các môn học khác để dành nhiều thời gian hơn cho những kiến thức nâng cao hơn trong môn chuyên.
Question 15: Some gifted students may also __________ grades or they may enter higher level at an early age.
A. jump
B. run
C. read
D. skip
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “Some gifted students may also skip grades or they may enter kindergarten, high school, or college at an early age.”.
Dịch: Một vài học sinh năng khiếu cũng có thể học vượt cấp hoặc có thể tham gia mẫu giáo, cấp 3 hay đại học ở độ tuổi nhỏ.
Question 1: All the children have to spend equal time study at school.
A. all
B. to spend
C. study
D. at
Đáp án: C
Giải thích: sửa study ⇒ studying
Cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Tất cả trẻ em phải dành thời gian như nhau học tập ở trường.
Question 2: They used to eating potatoes when they were in the village but now they don’t.
A. used
B. to eating
C. when
D. don’t
Đáp án: B
Giải thích: sửa to eating ⇒ to eat
Cấu trúc used to V: thừơng làm gì trong quá khứ
Dịch: Họ thường ăn khoai tây khi ở làng, nhưng bây giờ họ không ăn nữa.
Question 3: The study will be carried out over a six-month period, which are announced in the school board.
A. be carried
B. over
C. which
D. are
Đáp án: D
Giải thích: which là trạng từ liên hệ nối 2 vế câu, sau which động từ chia số ít.
Dịch: Nghiên cứu sẽ được tiến hành trong giai đoạn 6 tháng, cái này đã được thông báo trên bảng tin của trường.
Question 4: It was one of the better plays we've ever seen.
A. was
B. one of
C. the better
D. seen
Đáp án: C
Giải thích: sửa the better ⇒ the best
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the + tính từ + đuôi –est
Dịch: Đó là vở kịch hay nhất chúng tôi từng xem.
Question 5: Her uncle lived in Barcelona for several years, which he taught Spanish.
A. her
B. in
C. for
D. which
Đáp án: D
Giải thích: sửa which ⇒ where
Where thay thế cho Barcelona
Dịch: Bác của cô ấy sống ở Barcelona trong vài năm, nơi đó ông ấy dạy tiếng Tây Ban Nha.
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 6: What/ most/ important/ volunteer activity/ our area?
A. What is most important volunteer activity in our area?
B. What is most important volunteer activity at our area?
C. What is the most important volunteer activity at our area?
D. What is the most important volunteer activity in our area?
Đáp án: D
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ dài “the + most + adj”
Dịch: Đâu là hoạn động tình nguyện quan trọng nhất ở khu bạn sống?
Question 7: The second/ priority/ train/ young people/ job application skills.
A. The second priority is training young people for job application skills.
B. The second priority is to train young people for job application skills.
C. The second priority is train young people for job application skills.
D. The second priority is to training young people for job application skills.
Đáp án: A
Giải thích: sau to be là Ving
Dịch: Ưu tiên thứ 2 là đào tạo thế hệ trẻ kĩ năng xin việc làm.
Question 8: He/ see/ advertisement/ the Youth Newspaper/ February 22th.
A. He saw the advertisement in the Youth Newspaper in February 22th.
B. He saw advertisement in the Youth Newspaper in February 22th.
C. He saw advertisement in the Youth Newspaper on February 22th.
D. He saw the advertisement in the Youth Newspaper on February 22th.
Đáp án: D
Giải thích: on + tháng + ngày: vào ngày…
Dịch: Anh ấy xem được quảng cáo trên tờ Tuổi Trẻ vào ngày 22 tháng 2.
Question 9: He/ be/ creative, patient/ and/ have/ great love/ children
A. He is creative, patient and has great love on children.
B. He is creative, patient and has great love with children.
C. He is creative, patient and has great love of children.
D. He is creative, patient and has great love for children.
Đáp án: D
Giải thích: have great love for sb: yêu thích ai
Dịch: Anh ấy sáng tạo, kiên nhẫn và rất yêu trẻ.
Question 10: I/ can/ send/ you/ references/ the Director of the Happy Mind Charity Centre.
A. I can send you the references from the Director of the Happy Mind Charity Centre.
B. I can send you the references to the Director of the Happy Mind Charity Centre.
C. I can send you a references from the Director of the Happy Mind Charity Centre.
D. I can send you a references to the Director of the Happy Mind Charity Centre.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc send sb st: gửi cho ai cái gì
Dịch: Tôi có thể gửi cho ông thư giới thiệu của giám đốc trung tâm Happy Mind.
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: My mother permitted me to go out at night.
A. I was allowed to go out at night.
B. I was allowed go out at night.
C. I was allowed going out at night.
D. I allowed to go out at night.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc allow sb to V ⇒ be allowed to V: được cho phép làm gì
Dịch: Mẹ tôi cho tôi ra ngoài vào buổi tối.
Question 12: It is possible that she will come to our party tonight.
A. She must come to our party tonight.
B. She may come to our party tonight.
C. She had better come to our party tonight.
D. She should come to our party tonight.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào cấu trúc it is possible that (có thể là) ta chọn được đáp án B, may + V: có thể sẽ làm gì.
Dịch: Có thể là cô ấy sẽ đến bưa tiệc của chúng ta tối nay.
Question 13: So many students have passed the test.
A. There were few who haven’t.
B. All students failed the test.
C. No one passed the test.
D. The test was difficult.
Đáp án: A
Giải thích: student là danh từ đếm được nên đi được với few và a few. Vế sau mang nghĩa phủ định nên ta dùng few.
Dịch: Tôi vui vì nhiều người vượt qua bài kiểm tra. Thực tế là rất ít người không qua.
Question 14: We are going to have a picnic despite the rain.
A. Because it is raining, we are going to have a picnic.
B. As it is raining, we are going to have a picnic.
C. When it is raining, we are going to have a picnic.
D. Although it is raining, we are going to have a picnic.
Đáp án: D
Giải thích: Although + S V: mặc dù
Dịch: Chúng ta sẽ đi dã ngoại dù thời tiết xấu.
Question 15: We were having dinner when suddenly the phone rang.
A. The telephone rang while we were having dinner.
B. The telephone rang where we were having dinner.
C. The telephone rang what we were having dinner.
D. The telephone rang how we were having dinner.
Đáp án: A
Giải thích: công thức QKĐ while QKTD
Dịch: Điện thoại reo khi chúng tôi đang ăn tối
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới Unit 4: Special Education chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.