Logo

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam (có đáp án) kèm lời giải chi tiết, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.
3.5
2 lượt đánh giá

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lý 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Địa Lý.

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Câu 1: Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng:

A. 8030'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ

B. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ

C. 8034'B –> 23023'B và 10205'Đ –> 109024'Đ

D. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109040'Đ

Câu 2: Đường bờ biển của Việt Nam dài là:

A. 4450km 

B. 2360km

C. 3260km                            

D. 1650km

Câu 3: Nước Việt Nam nằm ở:

A. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.

B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

Câu 4: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102009'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh:

A. Lai Châu.

B. Điện Biên.

C. Sơn La.      

D. Hòa Bình.

Câu 5: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là:

A. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.

B. Lý Sơn và Trường Sa.

C. Hoàng Sa và Trường Sa.

D. Trường Sa và Côn Đảo.

Câu 6: Việt Nam hiện nay gồm có:

A. 54 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

B. 60 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

C. 63 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

D. 64 tỉnh và thành phố, trong đó có 3 thành phố Trung Ương

Câu 7: Vùng đất là:

A. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.

B. phần đất liền giáp biển.

C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Câu 8: Vị trí địa lý làm cho thiên nhiên Việt Nam:

A. Mang tính chất nhiệt đới ẩm            

B. Nằm trong múi giờ thứ 7

C. Mang tính chất cận nhiệt đới khô        

D. Mang tính chất cận xích đạo.

Câu 9: Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, thuộc tỉnh:

A. Quảng Bình

B. Quảng Trị

C. Thừa Thiên Huế 

D. Quảng Nam

Câu 10: Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế là:

A. khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

B. tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu vực.

C. nằm trên ngả tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.

D. mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.

Câu 11: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:

A. Đường ô tô và đường sắt.

B. Đường biển và đường sắt.

C. Đường hàng không và đường biển.

D. Đường ô tô và đường biển.

Câu 12: Vị trí địa lí mang lại nhiều tài nguyên khoáng sản là do:

A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

B. tiếp giáp với Biển Đông.

C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.

D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.

Câu 13: Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

A. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.

B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtray-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

C. Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Câu 14: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào:

   A. Điện Biên

   B. Hà Giang

   C. Khánh Hòa

   D. Cà Mau

Câu 15: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào:

   A. Điện Biên

   B. Hà Giang

   C. Khánh Hòa

   D. Cà Mau

Đáp án bộ 15 câu hỏi Địa 8 Bài 23 trắc nghiệm: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Câu 1:

Đáp án cần chọn là: B

Giải thích:

Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng từ 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ.

Câu 2:

Đáp án cần chọn là: C

Giải thích:

Đường bờ biển của Việt Nam uốn cong hình chữ S dài 3260km, kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Câu 3:

Đáp án cần chọn là: C

Giải thích:

Nước ta có vị trí nằm gần trung tâm Đông Nam Á và rìa phía đông của bán đảo Đông Dương (bán đảo Đông Dương gồm 3 nước Lào, Việt Nam và Campuchia). Vị trí này thuận lợi cho nước ta giao lưu trao đổi với các nước trong khu vực Đông Nam Á, đồng thời tiếp giáp biển Đông rộng lớn làm cho thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương).

Câu 4:

Đáp án cần chọn là: B

Giải thích:

Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

Câu 5:

Đáp án cần chọn là: C

Giải thích:

Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa (thuộc TP. Đà Nẵng) và Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).

Câu 6:

Đáp án cần chọn là: C

Giải thích:

Việt Nam hiện nay gồm có 63 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung ương (Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ).

Câu 7:

Đáp án cần chọn là: C

Giải thích:

Vùng đất của quốc gia là phần lãnh thổ, bao gồm toàn bộ phần lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia.

Câu 8:

Đáp án cần chọn là: A

Giải thích:

Vị trí địa lý làm cho thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm.

Câu 9: 

Đáp án cần chọn là: A

Giải thích:

Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, thuộc tỉnh Quảng Bình (vùng Bắc Trung Bộ).

Câu 10:

Đáp án cần chọn là: C

Giải thích:

Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế điều đó có ý nghĩa vô cùng to lớn về mặt kinh tế, không chỉ giúp nước ta giao lưu, buôn bán hàng hóa với các bạn hàng lớn mà còn học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến.

Câu 11:

Đáp án cần chọn là: C

Giải thích:

Vị trí địa lí nước ta nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế nên thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải: đường hàng không và đường biển. Đây là những loại hình vận tải có ưu thế về vận tải quốc tế trên những tuyến đường xa, tốc độ nhanh (hàng không) và hàng nặng (đường biển), do vậy sẽ đẩy mạnh quá trình giao lưu trao đổi kinh tế - xã hội với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.

Câu 12:

Đáp án cần chọn là: A

Giải thích:

Do liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản. Một số loại khoáng sản tiêu biểu như: Dầu khí, vàng, đồng, apatit, boxit,…

Câu 13:

Đáp án cần chọn là: B

Giải thích:

Vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược khu vực và trên thế giới vì nước ta có vị trí cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ôxtrâylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế. Vị trí này tạo điều kiện cho nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài;,mặt khác nước ta cũng nằm trong vùng có nền kinh tế năng động trên thế giới.

=> Đây được xem là bàn đạp để nước ta tiến tới hội nhập với nền kinh tế thế giới trong xu thế toàn cầu hóa.

Câu 14:

Đáp án cần chọn là: B​​​​​​​

Giải thích:

Điển cực Bắc của nước ta có tọa độ 23023’B và 105020’Đ thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang

Câu 15:

Đáp án cần chọn là: C

Giải thích:

Điển cực Đông của nước ta có tọa độ 12040’B và 109024’Đ thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam ngắn gọn, hay nhất file pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
3.5
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status