Logo

Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 1) (có đáp án)

Tổng hợp bộ bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 1). Nội dung bám sát kiến thức trọng tâm, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh ôn tập hiệu quả.
2.5
3 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 1) (có đáp án) được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 1)

Câu 1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929) diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn khi chiến tranh thế giới đang bước vào giai đoạn quyết định.

B. Nước Pháp bị tàn phá nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trở thành con nợ lớn nhất của Mĩ.

C. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử - "khủng hoảng thừa".

D. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn khi phát xít Đức đang tiến công mạnh mẽ trên lãnh thổ nước Pháp.

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành

A. công nghiệp.       

B. nông nghiệp.

C. giao thông vận tải.       

D. thương mại.

Câu 3. Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ở Việt Nam trong thời kì 1919 - 1929?

A. Đồn điền trồng lúa.

B. Đồn điền trồng cao su.

C. Đồn điền trồng chè.

D. Đồn điền trồng cà phê.

Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) có điểm gì tương đồng so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1987 – 1914)?

A. Chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.

B. Không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.

C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất - nhập khẩu.

D. Không đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sở hạ tầng.

Câu 5. Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là:

A. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, toàn diện.

B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển toàn diện.

C. kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

D. kinh tế công – nông nghiệp khá phát triển.

Câu 6. Bổ sung từ còn thiếu trong câu nói nổi tiếng của Nguyễn Ái Quốc : "Rượu cồn và thuốc phiện cùng báo chí phản động của bọn cầm quyền bổ sung cho cái công cuộc... của Chính phủ. Máy chém và nhà tù làm nốt phần còn lại".

A. trị dân.       

B. khai hoá.

C. an dân.       

D. ngu dân.

Câu 7. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.

Câu 8. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) được bắt đầu trong thời kì cầm quyền của ai ở Đông Dương?

A. Toàn quyền Pát-ki-ê.

B. Toàn quyền Pôn Đu-me.

C. Toàn quyền Méc-lanh.

D. Toàn quyền An-be Xa-rô.

Câu 9. Chính sách giáo dục của Pháp ở Việt Nam trong thời kì 1919 – 1929 là

A. tiếp tục duy trì nền giáo dục Nho học lạc hậu.

B. mở rộng hai hệ thống trường Tây học và Nho học.

C. không thay đổi gì so với cuộc khai thác lần thứ nhất.

D. mở rộng hơn hệ thống trường Tây học.

Câu 10. Thuế trực thu là loại thuế nào ?

A. Thuế thân.       

B. Thuế rượu.

C. Thuế muối.       

D. Thuế thuốc phiện.

Câu 11. Ngôn ngữ nào được sử dụng trong các trường Pháp - Việt trong những năm 1919 – 1929 ở Việt Nam?

A. Tiếng Việt.

B. Tiếng Pháp.

C. Tiếng Việt và tiếng Pháp.

D. Tuỳ sự lựa chọn của học sinh.

Câu 12. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân dẫn đến tình trạng phát triển chậm chạp của giai cấp tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Bị tư bản Pháp chèn ép.

B. Bị thương nhân Hoa kiều cạnh tranh triệt để.

C. Sự cản trở của quan hệ sản xuất phong kiến trong nước.

D. Chính sách cải cách chính trị - hành chính của thực dân Pháp.

Câu 13. Điền tên nhà tư sản nổi tiếng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX còn thiếu trong câu sau : "Nhất Sĩ, nhĩ Phương, tam Xương, tứ...”

A. Bền (Trương Văn Bền).

B. Hỏa (Huỳnh Văn Hoa).

C. Vĩnh (Lê Phát Vĩnh).

D. Sản (Trịnh Duy Sản).

Câu 14. Chính sách thương mại của thực dân Pháp trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929) là

A. cho tự do kinh doanh buôn bán.

B. tạo điều kiện cho thương nhân Hoa kiều, Pháp buôn bán.

C. bảo hộ thuế quan cho hàng hoá Pháp.

D. tạo điều kiện cho thương nhân người Việt, Pháp buôn bán.

Câu 15. Nhận định nào là đúng về giai cấp địa chủ Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp.

B. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính trị.

C. Là một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thần dân tộc cao.

D. Một bộ phận là tay sai của thực dân, một bộ phận có tinh thần dân tộc chống Pháp.

Câu 16. Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là :

A. ra đời sau giai cấp vô sản.

B. có quyền lợi kinh tế - chính trị gắn bó với thế lực thực dân.

C. từ khi mới ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa.

D. có tinh thần đấu tranh kiên quyết.

Câu 17. Giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc vì

A. đây là giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta.

B. đây là giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để.

C. đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước.

D. đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.

Câu 18. Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản là

A. tiểu thương.

B. thị dân.

C. thợ thủ công.

D. học sinh, sinh viên.

Câu 19. Mâu thuẫn lớn nhất trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1919 – 1929 là

A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

B. mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.

C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản.

D. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai.

Câu 20. Đối tượng chủ yếu mà cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là

A. địa chủ, tư sản.

B. tư sản, đế quốc.

C. đế quốc, địa chủ.

D. đế quốc, tay sai.

Câu 21. Từ năm 1917 đến năm 1925, Phan Bội Châu chủ yếu hoạt động cách mạng đâu ?

A. Thái Lan.       

B. Trung Quốc.

C. Việt Nam.       

D. Pháp.

Câu 22. Phạm Hồng Thái là thành viên của tổ chức yêu nước :

A. Tâm tâm xã.

B. Việt Nam Quang phục hội.

C. Hội Phục Việt.

D. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 23. Điền tiếp từ còn thiếu trong câu nói của Phan Bội Châu : "Đương lúc khói độc mây mù, thình lình có một trận gió xuân thổi tới. Đương giữa lúc trời khuya đất ngủ, thình lình có một tia thái dương mọc ra. Trận gió xuân ấy, tia thái dương ấy là ...”

A. chủ nghĩa xã hội.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Cách mạng Nga năm 1917.

D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

Câu 24. Đối tượng đấu tranh của phong trào "Chấn hưng nội hoá" (1919) của tư sản Việt Nam là

A. tư sản Pháp.

B. tư sản Hoa kiểu.

C. tư sản mại bản.

D. tư sản Pháp và tư sản Hoa kiều.

Câu 25. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam" vì

A. đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. đây là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.

C. đây là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình.

D. đây là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên lãnh đạo.

Đáp án Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 1)

Câu 1:

Đáp án: B

Giải thích: Bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế người thắng trận nhưng nước Pháp bị thiệt hại rất nặng nề: 1,4 triệu người chết, thiệt hại vật chất lên tới 200 tỉ phrăng, trở thành con nợ lớn nhất của nước Mĩ. Để bù đắp thiệt hại chiến tranh, một mặt thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân trong nước, mặt khác tiến hành khai thác thuộc địa.

Câu 2:

Đáp án: B

Giải thích: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp.

Câu 3:

Đáp án: B

Giải thích: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp, chủ yếu là đồn điền cao su. Do đó loại đồn điền này rất phát triển ở Việt Nam thời kì 1919 – 1929.

Câu 4:

Đáp án: B

(Giải thích: Trong cả hai cuộc khai thác thuộc địa, Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng nhằm cột chặt Đông Dương trong mối quan hệ phụ thuộc với công nghiệp chính quốc, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp và Việt Nam vẫn là 1 nước có nền kinh tế lạc hậu, què quặt phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp.)

Câu 5:

Đáp án: C

Giải thích: Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

Câu 6:

Đáp án: D

Giải thích: "Rượu cồn và thuốc phiện cùng báo chí phản động của bọn cầm quyền bổ sung cho cái công cuộc ngu dân của Chính phủ. Máy chém và nhà tù làm nốt phần còn lại".

Câu 7:

Đáp án: B

Giải thích: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1929, khi Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.

Câu 8:

Đáp án: D

Giải thích: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) được bắt đầu trong thời kì cầm quyền Toàn quyền An-be Xa-rô ở Đông Dương.

Câu 9.

Đáp án: D

Giải thích: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) được bắt đầu trong thời kì cầm quyền Toàn quyền An-be Xa-rô ở Đông Dương.

Câu 10.

Đáp án: A

Giải thích: Thuế trực thu là thuế thân dưới thời kì Pháp thuộc ở Việt Nam.

Câu 11.

Đáp án: B

Giải thích: Ngôn ngữ được sử dụng trong các trường Pháp - Việt trong những năm 1919 – 1929 ở Việt Nam là tiếng Pháp.

Câu 12.

Đáp án: D

Giải thích: Chính sách cải cách chính trị - hành chính của thực dân Pháp không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng phát triển chậm chạp của giai cấp tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 13.

Đáp án: B

Giải thích: "Nhất Sĩ, nhì Phương, tam Xương, tứ Hỏa” là câu nói nhắc đến bốn nhà tư sản giàu có nhất ở Sài Gòn lúc bấy giờ là Lê Phát Đạt, Đỗ Hữu Phương, Lý Tường Quan và Huỳnh Văn Hoa.

Câu 14.

Đáp án: C

Giải thích: Chính sách thương mại của thực dân Pháp trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929) là bảo hộ thuế quan cho hàng hoá Pháp.

Câu 15. 

Đáp án: D

Giải thích: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp địa chủ Việt Nam phân hóa thành ba bộ phận: đại địa chủ là tay sai của thực dân, trung và tiểu địa chủ ít nhiều có tinh thần dân tộc chống Pháp.

Câu 16:

Đáp án: A

Giải thích: Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là ra đời sau giai cấp vô sản, có thế lực kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị, chịu sự áp bức của thực dân nên có tinh thần chống Pháp, tuy nhiên thái độ chống Pháp không kiên định, dễ thỏa hiệp.

Câu 17.

Đáp án: B

Giải thích: Giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc vì đây là giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để.

Câu 18.

Đáp án: D

Giải thích: Do dễ được tiếp cận mới nhiều luồng tư tưởng mới từ bên ngoài vào nên bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên là bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản.

Câu 19.

Đáp án: D

Giải thích: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc, trong đó mâu thuẫn lớn nhất là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc và tay sai.

Câu 20.

Đáp án: D

Giải thích: Đối tượng chủ yếu mà cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là đế quốc Pháp và tay sai của chúng, bao gồm triều đình phong kiến, đại địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 21.

Đáp án: D

Giải thích: Năm 1925, Phan Bội Châu bị thực dân Pháp bắt ở Thượng Hải (Trung Quốc). Chúng kết án tù rồi đưa ông về an trí ở Huế.

Câu 22.

Đáp án: A

Giải thích: Phạm Hồng Thái là thành viên của tổ chức Tâm tâm xã.

Câu 23.

Đáp án: A

Giải thích: "Đương lúc khói độc mây mù, thình lình có một trận gió xuân thổi tới. Đương giữa lúc trời khuya đất ngủ, thình lình có một tia thái dương mọc ra. Trận gió xuân ấy, tia thái dương ấy là chủ nghĩa xã hội”.

Câu 24.

Đáp án: B

Giải thích: Đối tượng đấu tranh của phong trào "Chấn hưng nội hoá" (1919) của tư sản Việt Nam là tư sản Hoa kiều.

Câu 25. 

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam" vì đây là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 1) (có đáp án) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
2.5
3 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status